48. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Hóa Học THPT Yên Định 2 Thanh Hóa Lần 1 File word có lời giải chi tiết

WORD 10 0.203Mb

48. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Hóa Học THPT Yên Định 2 Thanh Hóa Lần 1 File word có lời giải chi tiết là tài liệu môn Hóa Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

48. Đề thi thử THPTQG năm 2018 - Môn Hóa Học - THPT Yên Định 2 - Thanh Hóa - Lần 1 - File word có lời giải chi tiết I. Nhận biết Câu 1. Kim loại Cu không tan trong dung dịch A. HNO3 loãng. B. HNO3 đặc nguội. C. H2SO4 đặc nóng. D. H2SO4 loãng. Câu 2. Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng A. tráng gương. B. xà phòng hóa. C. este hóa. D. trùng ngưng. Câu 3. Chất không thủy phân trong môi trường axit là A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. glucozơ. D. saccarozơ. Câu 4. Tên gọi của CH3CH2COOCH3 là: A. metyl propionat. B. propyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl axetat. Câu 5. Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường? A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Mantozơ. D. Glucozơ Câu 6. Protein tham gia phản ứng màu biure tạo thành dung dịch có màu. A. đỏ. B. vàng. C. trắng. D. tím. Câu 7. Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin), ta có thể rửa cá với A. giấm. B. cồn. C. nước. D. nước muối. Câu 8. Công thức hóa học của sắt (III) hiđroxit là A. Fe2O3. B. Fe(OH)3. C. Fe3O4. D. Fe2(SO4)3. Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là: A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 1,12 lít. Câu 10. Hợp chất nào sau đây thuộc loại amin? A. Anilin. B. Lysin. C. Glyxin. D. Valin. Câu 11. Poli (vinyl axetat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH2=CHCOOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. C2H5OH=CH2. II. Thông hiểu Câu 12. Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 18,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 24,6. B. 20,4. C. 16,4. D. 30,2. Câu 13. Số đồng phân amin bậc 1 của công thức C4H11N là: A. 8. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 14. Cho các este: CH3COOC6H5 (1); CH3COOCH=CH2(2); CH2=CHCOOCH=CHCH3 (3); HCOOCH2CH=CH2 (4); CH3COOCH2C6H5 (5). Những este khi thủy phân trong môi trường kiềm không tạo ra ancol là: A. (1), (2), (3), (4), (5). B. (1), (2), (5). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4), (5). Câu 15. Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,1M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion nào sau đây là đúng? A. [H+] = 0,1M. B. [H+] <0,1M. C. [H+] < [CH3COO–]. D. [H+] > [CH3COO–]. Câu 16. Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và MCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lít khí (ở đktc), rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z và 11,2 lít CO2 ( ở đktc). Khối lượng Z là: A. 80,9. B. 92,1. C. 88,5. D. 84,5. Câu 17. Thuốc thử được dùng để phân biệt Ala - Ala - Gly với Gly - Ala là: A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl. C. dung dịch NaCl. D. Cu(OH)2. Câu 18. Phương trình hóa học nào sau đây viết sai? A. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag. B. Cu + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2. C. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu. D. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2. Câu 19. Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ (C12H22O11), rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng với AgNO3/NH3 (dư, đun nóng) thu được m gam bạc. Giá trị của m là: A. 21,6. B. 43,2. C. 32,4. D. 10,8. Câu 20. Khi hòa tan vào nước, chất làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh là: A. etanol. B. metylamin. C. hiđroclorua. D. glyxin. Câu 21. Cho 8,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,2 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 13,7. B. 10,2. C. 15,3. D. 18,9. Câu 22. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho Zn vào dung dịch FeSO4. (2) Cho Fe vào dung dịch FeCl3. (3) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (4) Dẫn khí CO (dư) qua bột FeO nóng. Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là A. (2), (3) và (4). B.(1), (2) và (3). C. (1), (3) và (4). D. (2), (3) và (4). Câu 23. Đun nóng 200 gam dung dịch glucozo 9% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 16,2. B. 10,8. C. 21,6. D. 32,4. Câu 24. Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây? A. Vôi sống. B. Muối ăn. C. Phèn chua. D. Thạch cao. Câu 25. Muối X có công thức phân tử CH6O3N2. Đun nóng X với NaOH vừa đủ thu được 2,24 lít khí Y (đktc, chứa C, H, N và có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Khối lượng muối thu được là: A. 6,8 gam. B. 8,3 gam. C. 8,2 gam. D. 8,5 gam. Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 13,44 lít khí CO2, 2,24 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 12,6 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2NCH2COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. H2NCH2COOCH3. B. H2NCH2CH2COOH. C. H2NCH2COOC3H7. D. H2NCH2COOC2H5. Câu 27. Cho các chất sau NH3 (1), anilin (2), metyl amin (3), đimetyl amin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là A. (4), (3), (2), (1). B. (2), (1), (3), (4). C. (4), (3), (1), (2). D. (3), (4), (1), (2). Câu 28. Peptit H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2COOH có tên gọi là A. Gly-Ala-Gly. B. Ala-Gly-Ala. C. Gly-Ala-Gly. D. Ala-Gly-Gly. III. Vận dụng Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là: