53. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Hóa Học THPT Nghi Lộc 4 Nghệ An Lần 1 File word có lời giải chi tiết

WORD 7 0.187Mb

53. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Hóa Học THPT Nghi Lộc 4 Nghệ An Lần 1 File word có lời giải chi tiết là tài liệu môn Hóa Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

53. Đề thi thử THPTQG năm 2018 - Môn Hóa Học - THPT Nghi Lộc 4 - Nghệ An - Lần 1 - File word có lời giải chi tiết I. Nhận biết Câu 1. Thành phần chính của quặng manhetit là A. Fe2O3. B. FeCO3. C. Fe3O4. D. FeS2. Câu 2. Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch FeCl3. A. Cu B. Ni. C. Ag. D. Fe. Câu 3. Ở điều kiện thường, hợp chất nào sau đây tác dụng được với nước? A. Na. B.Al2O3. C.CaO. D. Be Câu 4. Chất nào dưới đây là monosaccarit? A. Fructozo. B. Tinh bột. C. Saccarozo. D. Xenlulozo. Câu 5. Tổng số nguyên tử trong một phân tử axit α-aminopropionic là A. 11. B. 13. C. 12. D. 10. Câu 6. Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với nước brom? A. Alanin. B. Glucozo. C. Benzenamin. D. Vinyl axetat. II. Thông hiểu Câu 7. Cho phản ứng sau: Al + NaOH + H2O →NaAlO2 + H2. Phát biểu đúng là A. NaOH là chất oxi hóa. B. H2O là chất môi trường. C. Al là chất oxi hóa. D. H2O là chất oxi hóa. Câu 8. Cho 4 dung dịch riêng biệt: (a) Fe2(SO4)3; (b) H2SO4 loãng; (c) CuSO4; (d) H2SO4 loãng có lẫn CuSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch thanh Zn nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là A. 3. B. 1. C. 4 D. 2. Câu 9. Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3 loãng (dùng dư) thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5; đo đktc). Giá trị của m là A. 8,10. B. 4,05. C. 1,35. D. 2,70. Câu 10. Hòa tan hoàn toàn a mol bột Fe trong dung dịch chứa 2,4a mol H2SO4, thu được khí SO2 duy nhất và dung dịch X chỉ chứa các muối của kim loại có tổng khối lượng là 34,24 gam. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,30. Câu 11. Phương trình hóa học nào sau đây là sai? A. 2FeCl3 + 2NaI → 2FeCl2 + 2NaCl + I2. B. Na2SO4 + 2HCl → 2NaCl + H2SO4. C. Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O. D. Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag Câu 12. Nhúng thanh Zn vào dung dịch muối X, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch có khối lượng giảm so với dung dịch ban đầu. Muối X là muối nào sau đây? A. Ni(NO3)2. B. AgNO3. C. Fe(NO3)3. D. Cu(NO3)2. Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt ? A. Nhôm và sắt đều bị thụ động trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội. B. Nhôm có tính khử mạnh hợn sắt. C. Nhôm và sắt tác dụng với khí clo dư theo cùng tỉ lệ mol. D. Nhôm và sắt đều bền trong không khí ẩm và nước. Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở, thu được N2, H2O và 4 mol CO2. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 1. B.4 C. 3 D. 2. Câu 15. Dãy các chất đều có khả năng tác dụng với nước brom là? A. Glixerol, glucozo, anilin. B. Axit acrylic, etilen glicol, triolein. C. Triolein, anilin, glucozo. D. Ancol anlylic, fructozo, metyl fomat. Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este X (no, đơn chức, mạch hở), thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 27,9 gam. Công thức phân tử của X là A. C3H6O2. B. C5H10O2. C. C4H8O2. D. C2H4O2. Câu 17. Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucozo và fructozo tác dụng với lượng dung dịch AgNO3/NH3. Đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Giá trị m là A. 48,6 B. 32,4 C. 64,8 D. 16,2 Câu 18. Đun nóng ancol X có công thức phân tử C4H10O với CuO, đun nóng thu được chất hữu cơ Y cho được phản ứng tráng gương. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là A. 3. B.4 C. 1 D. 2. Câu 19. Cho vào ống nghiệm sạch khoảng 5ml chất hữu cơ X, 1ml dung dịch NaOH 30% và 5ml dung dịch CuSO4 2%, sau đó lắc nhẹ, thấy ống nghiệm xuất hiện màu tím đặc trưng. Chất X là A. glucozo. B. triolein. C. lòng trắng trứng. D. glyxin. Câu 20. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vinyl fomat? A. Đốt cháy hoàn toàn thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 phản ứng. B. Có công thức phân tử là C3H4O2. C. Có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo poll me. D. Thủy phân trong môi trường kiềm, sản phẩm thu được đều cho phản ứng tráng gương. Câu 21. Cho 21,6 gam axit đơn chức, mạch hở tác dụng với 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,52 gam hỗn hợp rắn khan. Tên gọi của axit là A. axit acrylic. B. axit propionic. C. axit axetic. D. axit fomic. Câu 22. Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 30,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,8 gam muối khan. Công thức của X là A. H2NC2H4COOH. B. H2NCH2COOH. C. H2NC4H8COOH. D. H2NC3H6COOH Câu 23. Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau: (1) X + Y → không xảy ra phản ứng. (2) X + Cu → không xảy ra phản ứng. (3) Y + Cu → không xảy ra phản ứng (4) X + Y + Cu → xảy ra phản ứng. Hai muối X và Y thỏa mãn là A. Mg(NO3)2 và Na2SO4. B. NaNO3 và H2SO4. C. NaHSO4 và NaNO3. D. Fe(NO3)3 và NaHSO4. Câu 24. Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 aM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X đến khi kết tủa thu được lớn nhất thì đã dùng 120ml. Giá trị của a là A. 0,45. B.0,50. C.0,60. D. 0,65. Câu 25. Hợp chất hữu cơ X (no, đa chức, mạch hở) có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được chất hữu cơ Y và 42,0 gam hỗn hợp muối. Công thứ