8. Đề KSCL THPT Thuận Thành số 1 Bắc Ninh Năm 2018 File word có lời giải chi tiết

WORD 30 0.175Mb

8. Đề KSCL THPT Thuận Thành số 1 Bắc Ninh Năm 2018 File word có lời giải chi tiết là tài liệu môn Sinh Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

Đề KSCL THPT Thuận Thành số 1 - Bắc Ninh - Năm 2018 I. Nhận biết Câu 1. Cho sơ đồ sau (1), (2), (3) tương ứng là: A. Tái bản, Phiên Mã, và dịch mã B. Tái bản, dịch mã và Phiên Mã C. Phiên Mã, Sao Mã và dịch mã D. Dịch Mã, Phiên Mã và tái bản Câu 2. Thành phần và trình tự sắp xếp đúng của một operon là A. gen điều hòa, vùng khởi động p, vùng vận hành O và các gen cấu trúc Z, Y, A B. Vùng khởi động P, vùng vận hành O và các gen cấu trúc Z, Y và A C. các gen cấu trúc Z. Y. A vùng khởi động P và vùng vận hành O D. gen điều hòa, vùng vận hành O, vùng khởi động P và các gen cấu trúc Z, Y và A Câu 3. Tuổi vị thành niên là những người có độ tuổi khoảng từ? A. 10 đến dưới 18 tuổi B. Từ 5 đến dưới 10 tuổi C. Từ 13 đến 16 tuổi D. Từ trên 18 tuổi đến 25 tuổi Câu 4. Menden đã sử dụng phép lai phân tích để: A. Xác định tính trội, lặn B. Xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội C. Xác định sự di truyền của các tính trạng D. Kiểm tra giả thuyết của mình Câu 5. Ở một loài lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiếm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này là A. 16. B. 17 C. 18 D. 19 Câu 6. Cho hai gen A, a và B,b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể . Kiểu gen nào sau đây viết không đúng A. B. C. D. Câu 7. Phương pháp phân tích cơ thể lai của Menden gồm các bước: (1) Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi một hay vài cặp tính trạng, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng. (2) Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ (3) Dùng toán thống kê để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả lai (4) Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình. Trình tự đúng các bước nghiên cứu của Men den là: A. (1), (2), (3), (4) B. (2), (3), (4), (1) C. (2), (1), (4), (3) D. (2), (1), (3), (4) Câu 8. Một cơ thể cái của một loài có kiểu gen . Kết quả nào sau đây đúng khi quá trình giảm phân diễn ra bình thường và có xảy ra hoán vị với tần số hoán vị là 30%? A. AB = ab = 25% và Ab= aB = 25% B. AB = ab = 35% và Ab = aB = 25% C. AB = ab = 35% và Ab = aB =15% D. AB = ab = 25% và Ab = aB =35% . Câu 9. Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen hoàn toàn? A. Liên kết gen làm hạn chêếsự xuất hiện biến dị tổ hợp B. Liên kết gen lầm tăng sự xuất hiện biên dị tổ hợp C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết Câu 10. Gen là một đoạn của phân tử ADN A. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin. B. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin. C. mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN. D. mang thông tin di truyền của các loài. Câu 11. Đại phân tử nào sau đây trong cấu trúc không có liên kêt hidro A. ARN vận chuyển B. ARN riboxom C. ARN thông tin D. ADN. Câu 12. Phép lai phân tích là phép lai giữa A. Cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội B. Cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội với cơ thể có tính trạng lặn C. Các cơ thể con lai F1 với nhau để xác định được kết quả phân li kiểu hình của con lai. D. Cơ thể có kiểu gen dị hợp với cơ thể có kiểu gen đồng hợp Câu 13. Trong tổ ong, cá thể ong có bộ NST đơn bội là A. Ong thợ và ong đực B. Ong chúa C. Ong thợ D. Ong đực II. Thông hiểu Câu 14. Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào. Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân. B. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8. C. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội. D. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân. Câu 15. Phân tích thành phần hoá học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau: A = 20%; G = 35% ; T = 20%; X = 25% Axit nuclêic này là A. ARN có cấu trúc mạch đơn B. ARN có cấu trúc mạch kép C. ADN có cấu trúc mạch đơn D. ADN có cấu trúc mạch kép Câu 16. Giải thích nào sau đây đúng khi để cá lên cạn thì cá sẽ nhanh bị chết A. Vì làm cho da của cá bị khô nên không trao đổi khí được B. Vì làm cho bề mặt trao đổi khí giãn ra nên không trao đổi khí được C. Vì các phiến mang cá bị xẹp xuống làm giảm bề mặt trao đổi khí, mang cá bị khô nên không hô hấp được D. Vì nhiệt độ trên cạn cao hơn nên không lấy được oxi Câu 17. Loại đột biến nào sau đây không di truyền qua sinh sản hữu tính A. Đột biến gen B. Đột biến xoma C. Đột biến tiền phôi D. Đột biến giao tử Câu 18. Ở đậu Hà lan alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng và mọi diễn biến xảy ra bình thường. Kết quả phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con lai là 1 đỏ 1 trắng. A. Aa × AA B. AA × aa C. Aa × aa D. Aa × Aa Câu 19. N