94. Đề thi thử THPTQG năm 2017 môn Sinh Học THPT Ngô Quyền Bà Rịa Vũng Tàu Lần 1 File word có lời giải

WORD 18 0.522Mb

94. Đề thi thử THPTQG năm 2017 môn Sinh Học THPT Ngô Quyền Bà Rịa Vũng Tàu Lần 1 File word có lời giải là tài liệu môn Sinh Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

Đề thi thử THPTQG_lần 1_năm 2017 trường THPT Ngô Quyền_Bà Rịa Vũng Tàu Câu 1: Một đoạn polipeptit gồm các axitamin sau: ...Val-Trp-Lys-Pro....Biết rằng các axit amin được mã hóa bởi các codon (bộ ba trên mARN) sau: Lys: AAG Pro: XXA Val: GUU Trp: UGG Xác định trình tự các nu trên mạch mã gốc của ADN tương ứng: A. 5'...XAA AXX TTX GGT...3' B. 3'...TAX AUG GGX GXT...5' C. 5'...TGG XTT XXA TAX...3' D. 3'...XAA AXX TTX GGT...5' Câu 2: Một quần thể có cấu trúc di truyền . Tần số tương ứng của alen A, a lần lượt là: A. (0,3;0,7) B. (0,8;0,2) C. (0,7;0,3) D. (0,2;0,8) Câu 3: Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là: A. Phân bố ngẫu nhiên B. Phân bố theo chiều thẳng đứng C. Phân bố theo nhóm D. Phân bố đồng đều Câu 4: Theo lý thuyết, kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp tử về tất cả các cặp gen? A. B. C. D. Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã? A. Phiên mã diễn ra trong nhân tế bào B. Sau khi kết thúc phiên mã, ARN rời khỏi ADN. C. Các Nu liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: U tự do liên kết với A của mạch mã gốc; G tự do liên kết với X mạch mã gốc D. Quá trình phiên mã sử dụng 2 mạch của ADN làm khuôn Câu 6: Xét 2 alen A, a của một quần thể cân bằng với tổng số 225 cá thể, trong đó số cá thể đồng hợp trội gấp 2 lần số cá thể dị hợp và gấp 16 lần số cá thể lặn. Số cá thể có kiểu gen dị hợp trong quần thể là bao nhiêu? A. 36 cá thể B. 144 cá thể  C. 18 cá thể  D. 72 cá thể Câu 7: Trong hê sinh thái có 2 loại chuỗi thức ăn: A. Chuỗi thức ăn trên cạn và chuỗi thức ăn dưới nước. B. Chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng và chuỗi thức ăn khởi đầu bằng mùn bã hữu cơ. C. Chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái rừng và chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái biển. D. Chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái nước ngọt và chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái nước biển. Câu 8: Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai là phép lai phân tích? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 9: Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đôi của ADN? A. Khi ADN tự nhân đôi, chỉ có 1 gen được tháo xoắn và tách mạch. B. Sự lắp ghép nucleotit của môi trường vào mạch khuôn của ADN tuân theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với U, G liên kết với X) C. Cả 2 mạch của ADN đều là khuô để tổng hợp 2 mạch mới. D. Tự nhân đôi của ADN chủ yếu xảy ra ở tế bào chất. Câu 10: Có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đạt trạng thái cân bằng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 11: Quần xã là: A. Một tập hợp các sinh vật cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định. B. Một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khu vực, vào một thời điểm nhất định. C. Một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, gắn bó với nhau như một thể thống nhất, thích nghi với môi trường sống. D. Một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định. Câu 12: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 13: Một gen dài 5100, có số NU loại Gen bị đột biến thay thế 1 cặp bằng một cặp . Tổng số liên kết hydro của gen sau đột biến là: A. 3903 B. 3899 C. 3898 D. 3901 Câu 14: Các bước tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen theo trình tự là: A. Tạo ADN tái tổ hợp đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. B. Tách gen và thể truyền cắt và nối ADN tái tổ hợp đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận C. Tạo ADN tái tổ hợp phâm lập dòng ADN tái tổ hợp  đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận D. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợpchuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận Câu 15: Giới hạn sinh thái là: A. Khoảng xác định của nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể sống tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian B. Khoảng xác định ở đó loài sống thuận lợi nhất, hoặc sống bình thường nhưng năng lượng bị hao tổn tối thiểu C. Khoảng trống chịu ở đó đời sống của loài ít bất lợi. D. Khoảng cực thuận, ở đó loài sống thuận lợi nhất. Câu 16: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, không có tá dụng của chọn lọc tự nhiên. Về mặt lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? A. B. C. D. Câu 17: Loài A có bộ NST là , loài B có bộ NST là . Xét những phát biểu sau đây: (1) Thể song nhị bội được hình thành từ loài 2 loài trên có bộ NST là . (2) Thể song nhị bội được hình thành từ loài 2 loài trên có bộ NST là (3) Thể song nhị bội được hình thành từ lai xa và đa bội hóa. (4) Con lai từ phép lai giữa loài A và loài B sẽ bất thụ vì bộ NST của là bộ NST lưỡng bội. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 18: Một quần thể cây trồng có thành phần kiểu gen 0,36AA: 0,54Aa: 0,1aa. Biết gen trội tiêu biểu cho chỉ tiêu kinh tế mong muốn nên qua chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể lặn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được d