CHU DE 1. VAT CHIU 2 3 LUC TAC DUNG CAN BANG

WORD 24 0.230Mb

CHU DE 1. VAT CHIU 2 3 LUC TAC DUNG CAN BANG là tài liệu môn Vật Lý trong chương trình Lớp 10 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

I. KIẾN THỨC: I.CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC: 1.Điều kiện cân bằng: Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải cùng giá,cùng độ lớn và ngược chiều. 2.các cách xác định trọng tâm của một vật phẳng,mỏng bằng phương pháp thực nghiệm: - đối với những vật phẳng,mỏng và có dạng hình học đối xứng thì trọng tâm nằm ở tâm đối xứng của vật - đối với những vật phẳng mỏng và có dạng bất kì thì trọng tâm được xác định bằng phương pháp thực nghiệm II.CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG: 1.Quy tắc tổng hợp hai lực có giá động quy; Muốn tổng hợp hai lực có giá đồng quy tác dụng lên một vật rắn,trước hết ta phải trượt hai véc tơ lực đó trên giá của chúng đến điểm đồng quy,rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực 2.Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song: Muốn cho một vật chịu tác dụng của ba lực không song song ở trạng thái cân bằng thì: - ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy. - hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba. III.THÍ DỤ: Một quả cầu đồng chất có trọng lượng 40N được treo vào tường nhờ một sợi dây (hình 17.7).Dây làm với tường một góc .Bỏ qua ma sát ở chổ tiếp xúc của quả cầu với tường.Hãy xác định lực căng của dây và lực của tường tác dụng lên quả cầu. + phân tích các lực tác dụng lên vật:vật chịu tác dụng của 3 lực trọng lực.lực căng của dây và phản lực của tường() + áp dụng điều kiện cân bằng : + áp dụng mối liên hệ toán học: BÀI TẬP: Bài 1: Một dây phơi căng ngang tác dung một lực F=200 N lên cột. a, tìm lực căng T của dây chống biết góc = b, tìm phản lực của mặt đất vào chân cột. lượng của ròng dọc không đáng kể. Lấy Bài 3: một người ngồi dưới sàn nhà ném 1 viên bi lên bàn cao 1m với vận tốc =2m/s. để viên bi có thể rơi xuống bàn ở B xa mép bàn A nhất thì vận tốc phải nghiêng với phương ngang một góc là bao nhiêu? Tính AB và khoảng cách từ chổ ném O đến chân bàn H. lấy g=10m/s2 ĐS: ; AB=1m; OH=0,732m Bài 4: một vật có khối lượng m=5kg được treo bằng ba sợi dây như hình vẽ. lấy g=9,8m/s2. Tìm lực kéo của dây AC và dây BC. Bài 5: Thang có khối lượng m = 20kg được dựa vào tường trơn nhẵn dưới góc nghiêng . Hệ số ma sát giữa thang và sàn là = 0,6 a, Thang đứng yên cân bằng, tìm các lực tác dụng lên thang nếu = 450 b, Tìm các giá trị của để thang đứng yên không trượt trên sàn nhà b, Một người khối lượng m/ = 40kg leo lên thang khi = 450. Hỏi người này lên đến vị trí O/ nào thì thang sẽ bị trượt. Chiều dài thang l = 20m ĐS: a, NA = 200N; NB = F​ms = 100N b, 400 c, AO/ > 1,3m Bài 6: Người có trọng lượng P1 = 500N, đứng trên ghế treo trọng lượng P2 = 300N như hình vẽ. Chiều dài AB = 1,5m. Hỏi người cần kéo dây một lực bao nhiêu và đứng ở vị trí nào để hệ cân bằng? Bỏ qua trọng lượng ròng rọc ĐS: T = 200N, AC = 0,25m Bài 7: Một thanh sắt dài AB = 1,5m khối lượng m = 3kg được giữ nghiêng một góc trên mặt sàn ngang bằng một sợi dây BC nằm ngang dài BC = 1,5m nối đầu trên B của thanh với một bức tường thẳng đứng, đầu dưới A của thanh tựa lên mặt sàn. Hệ số ma sát giữa thanh và mặt sàn bằng 1, Góc nghiêng phải có giá trị bao nhiêu để thanh có thể cân bằng 2, tìm các lực tác dụng lên thanh và khoảng cách OA từ đầu A của Thanh đến góc tường khi . Lấy g= Bài 8: Một vật hình trụ bằng kim loại có khối lượng m = 100kg, bán kính tiết diện R = 10cm. Buộc vào hình trụ một sợi dây ngang có phương đi qua trục hình trụ để kéo hình trụ lên bậc thang cao O1O2 = 5cm. Tìm độ lớn tối thiểu của lực cần dùng để kéo dây. Lấy g = 10m/s2 ĐS: F 1732N II. bài tập trắc nghiệm: 1. Điều kiện cân bằng của một vật chụi tác dụng của ba lực không song song là: A. Ba lực phải đồng phẳng. B. Ba lực phải đồng quy. C. Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba. D. Cả ba điều kiện trên. 2. Một vật cân bằng chịu tác dụng của 2 lực thì 2 lực đó sẽ: a.cùng giá, cùng chiều, cùng độ lớn. b.cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn. c.có giá vuông góc nhau và cùng độ lớn. d.được biểu diễn bằng hai véctơ giống hệt nhau. 3. Hai lực cân bằng là hai lực: a.cùng tác dụng lên một vật . b.trực đối. c. có tổng độ lớn bằng 0. d.cùng tác dụng lên một vật và trực đối 4. Tác dụng của một lực lên một vật rắn là không đổi khi: a.lực đó trượt lên giá của nó. b.giá của lực quay một góc 900. c.lực đó dịch chuyển sao cho phương của lực không đổi. d.độ lớn của lực thay đổi ít. 5. Vị trí trọng tâm của vật rắn trùng với: a.tâm hình học của vật. b.điểm chính giữa của vật. c.điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật. d.điểm bất kì trên vật. 6. Điều kiện nào sau đ