Chương 1 Ôn tập kiểm tra vật lý 10 Chủ đề 2 chuyển động thẳng biến đổi đều

WORD 60 0.897Mb

Chương 1 Ôn tập kiểm tra vật lý 10 Chủ đề 2 chuyển động thẳng biến đổi đều là tài liệu môn Vật Lý trong chương trình Lớp 10 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

A. PHẦN LÍ THUYẾT Định nghĩa gia tốc trung bình và gia tốc tức thời. Nêu rõ công thức và đơn vị của gia tốc Hướng dẫn * Gia tốc trung bình của của một chất điểm được đo bằng thương số của độ biến thiên vận tốc về độ lớn và khoảng thời gian có độ biến thiên ấy. Công thức: Đơn vị của gia tốc là m/s2. * Trong công thức Nếu chọn rất nhỏ thì cho ta gia tốc tức thời. Vì vận tốc là đại lượng vectơ nên gia tốc cũng là đại lượng vectơ. Công thức: với rất nhỏ Thế nào là chuyển động thẳng tiến biến đổi đều? Viết công thức tính vận tốc và đồ thị của vận tốc theo thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều Hướng dẫn * Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng trong đó độ lớn của vận tốc tức thời hoặc tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian. * Công thức tính vận tốc: Chọn một chiều dương trên quỹ đạo. Gọi lần lượt là vận tốc tại các thời điểm và , là gia tốc, ta có công thức: Nếu cùng dấu với thì chuyển động là nhanh dần đều. Nếu trái dấu với thì chuyển động là chậm dần đều. * Đồ thị vận tốc theo thời gian: Đồ thị của vận tốc theo thời gian là một đường thẳng cắt trục tung tại điểm (Hình 9) Hệ số góc của đường thẳng đó bằng gia tốc: Viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều. Cho biết dạng đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều Hướng dẫn * Phương trình chuyển động: Trong đó: và là tọa độ và vận tốc ban đầu, là gia tốc. Nếu thì phương trình có dạng đơn giản: * Đồ thị của tọa độ theo thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều: Xét phương trình chuyển động có dạng: Đường biểu diễn có phần lõm hướng lên trên nếu , phần lõm hướng xuống dưới nếu . (Hình 10a,b). Viết công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều Hướng dẫn Kí hiệu là quãng đường đi được từ thời điểm 0 đến thời điểm là vận tốc ban đầu tại thời điểm là vận tốc tại thời điểm là gia tốc của chuyển động. Công thức liên hệ: B. PHẦN BÀI TẬP Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều. Sau một phút đạt đến vận tốc 12m/s. Tính gia tốc và viết phương trình chuyển động của đoàn tàu. Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu nữa tàu sẽ đạt đến vận tốc 18m/s?s Một viên bi lăn từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống với gia tốc 0,45m/s2. Tính vận tốc của bi sau 2 giây kể từ lúc chuyển động. Sau bao lâu từ lúc thả lăn, viên bi đạt vận tốc 6,3m/s. Tính quãng đường bi đi được từ lúc thả đến khi bi đat vận tốc 6,3m/s (nếu mặt nghiêng đủ dài). Một chất điểm đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 4m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của chất điểm biết rằng sau khi đi được quãng đường 8m thì nó đạt vận tốc 8m/s. Viết phương trình chuyển động của chất điểm. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa đọ trùng với vị trí chất điểm bắt đầu tăng tốc, gốc thời gian là lúc tăng tốc. Xác định vị trí mà tại đó chất điểm có vận tốc 13m/s. Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 43,2km/h thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều đề vào ga. Sau 2,5 phút thì tàu dừng lại ở sân ga. Tính gia tốc của đoàn tàu. Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm. Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 6m/s và gia tốc 4m/s2. Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian của vật. Sau bao lâu vật đạt vận tốc 18m/s. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó. Viết phương trình chuyển động của vật, từ đó xác định vị trí mà tại đó vận tốc của vật là 12m/s. Cùng một lúc, từ hai điểm A và B cách nhau 50m có hai vật chuyển động ngược chiều để gặp nhau. Vật thứ nhất xuất phát từ điểm A chuyển động đều với vận tốc 5m/s, vật thứ hai xuất phát từ B chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc 2m/s2. Chọn trục Ox trùng với đường thẳng AB, gốc O trùng với A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc xuất phát. Viết phương trình chuyển động của mỗi vật. Xác định thời điểm và vị trí lúc hai vật gặp nhau. Xác định thời điểm mà tại đó hai vật có vận tốc bằng nhau. Trên hình 11 là đồ thị vận tốc theo thời gian của một chất điểm chuyển động trên đường thẳng. Dựa vào đồ thị, hãy: Tính gia tốc của chất điểm trong các giai đoạn chuyển động OA và AB. Tính quãng đường chất điểm đi được trong 3 giây đầu tiên. (Hình 11) Tại thời điểm nào, chất điểm có vận tốc 2,4m/s. Một hòn bi A được thả không vận tốc đầu từ đỉnh A của một máng nghiêng AB dài 1m. Hòn bi lăn nhanh dần đều xuống với gia tốc 0,2m/s2. Đồng thời với việc thả hòn bi A, người ta bắn một hòn bi B từ chân dốc B đi lên với vận tốc ban đầu 1m/s. Hòn bi B lăn chậm đều lên dốc cũng với gia tốc 0,2m/s2. Viết phương trình tọa độ của hai hòn bi. Lấy gốc tọa độ tịa điểm A, chiều dương hướng dọc theo dốc xuống phía dưới, gốc thời gian là lúc các hòn bi bắt đầu chuyển động. Nếu không va chạm nhau thì