Chuyên đề lũy thừa , mũ và logarit Lư Pháp Sĩ

PDF 45 5.048Mb

Chuyên đề lũy thừa , mũ và logarit Lư Pháp Sĩ là tài liệu môn Toán trong chương trình Lớp 12 được cungthi.online tổng hợp và biên soạn từ các nguồn chia sẻ trên Internet. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn luyện và học tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

GIAÛI TÍCH 12 HÀM SỐ LŨY THỪA MŨ VÀ LÔGARIT PHƯƠNG TRÌNH - BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ LÔGARIT Giáo Viên Trường THPT Tuy Phong Quý đọc giả, quý thầy cô và các em học sinh thân mến! Nhằm giúp các em học sinh có tài liệu tự học môn Toán, tôi biên soạn cuốn tài liệu TRỌNG TÂM GIẢI TÍCH 12. Nội dung của cuốn tài liệu bám sát chương trình chuẩn và chương trình nâng cao về môn Toán đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Bài tập Giải tích 12 gồm 2 phần Phần 1. Phần tự luận Ở phần này tôi trình bày đầy đủ lí thuyết và bài tập có hướng dẫn giải ở từng bài học. Với mong muốn mong các em nắm được phương pháp giải bài tập trước khi chuyển sang giải Toán trắc nghiệm. Phần 2. Phần trắc nghiệm có đáp án Ở phần này tôi trình bày tóm tắt các lý thuyết cần nắm, kĩ năng làm bài trắc nghiệm, hướng dẫn sử dụng máy tính cầm tay cần thiết trong quá trình làm bài trắc nghiệm. Cuốn tài liệu được xây dựng sẽ còn có những khiếm khuyết. Rất mong nhận được sự góp ý, đóng góp của quý đồng nghiệp và các em học sinh để lần sau cuốn bài tập hoàn chỉnh hơn. Mọi góp ý xin gọi về số 0939 98 99 66 – 0916 620 899 Email: [email protected] Chân thành cảm ơn. Lư Sĩ Pháp GV_ Trường THPT Tuy Phong LỜI NÓI ĐẦU MỤC LỤC Phần 1. Hàm số Lũy Thừa – Mũ – Lôgarit Bài 1. Lũy Thừa .................................................................................. 01 – 08 Bài 2. Hàm Số Lũy Thừa ................................................................... 09 – 13 Bài 3. Lôgarit ...................................................................................... 14 – 24 Bài 4. Hàm Số Mũ – Hàm Số Lôgarit .............................................. 25 – 34 Ôn Tập Hàm Số Lũy Thừa – Mũ – Lôgarit .................................... 35 – 41 Phần 2. Phương Trình – Hệ Phương Trình – Bất Phương Trình Mũ – Lôgarit Bài 1. Phương Trình Mũ ................................................................... 42 – 52 Bài 2. Phương Trình Lôgarit ............................................................ 53 – 64 Bài 3. Hệ Phương Trình Mũ – Lôgarit ............................................ 65 – 71 Bài 4. Bất Phương Trình Mũ ............................................................ 72 – 77 Bài 5. Hệ Phương Trình Lôgarit ...................................................... 78 – 83 Ôn tập Phương Trình – Hệ Phương Trình – Bất Phương Trình Mũ – Lôgarit ....................................................................................... 84 – 98 TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG II Bài 1. Lũy thừa – Hàm số lũy thừa .................................................. 99 – 104 Bài 2. Lôgarit ..................................................................................... 105 – 108 Bài 3. Hàm Số Mũ – Hàm Số Lôgarit .............................................. 109 – 119 Bài 4. Phương Trình – Hệ Phương Trình – Bất Phương Trình Mũ – Lôgarit ....................................................................................... 120 – 126 Ôn tập chương II ................................................................................ 127 – 153 Một số câu trong kì thi THPT .......................................................... 154 – 169 Đáp án ................................................................................................. 170 – 175 Toán 12 GV. Lư Sĩ Pháp 1 Chương 2. Lũy thừa – Mũ – Lôgarit SyPhap 0939989966 – 0916620899 CHƯƠNG II PHẦN I HÀM SỐ LŨY THỪA HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT ---o0o--- §1. LŨY THỪA A. KIẾN THỨC CẦN NẮM I. KHÁI NIỆM LŨY THỪA 1. Lũy thừa với số mũ nguyên Cho *,a n∈ ∈ℝ ℕ . Khi đó: thöøa soá . ...n n a a a a= . Trong biểu thức: na , ta gọi a là cơ số, n là số mũ 2. Lũy thừa với số mũ nguyên âm, lũy thừa với số mũ 0 Cho *0,a n≠ ∈ℕ , quy ước: 01 , 1na a a − = = Chú ý:  00 và 0 n− không có nghĩa  Người ta thường dùng các lũy thừa của 10 với số mũ nguyên để biểu thị những số rất lớn và những số rất bé. Chẳng hạn: Khối lượng của Trái Đất là 245,97.10 kg ; khối lượng nguyên tử của hiđrô là 241,66.10 kg− . 3. Căn bậc n a) Khái niệm Cho số thực b và số nguyên dương 2n ≥ . Số a được gọi là căn bậc n của số b nếu na b=  Khi n lẻ và b ∈ℝ : Tồn tại duy nhất căn bậc n của b , kí hiệu n b  Khi n chẵn:  0b < : Không tồn tại căn bậc n của b  0b = : Có một căn bậc n của b , kí hiệu 0 0n =  0b > : Có hai căn bậc n của b trái dấu, kí hiệu giá trị dương là n b , còn giá trị âm là n b− b) Tính chất của căn bậc n Với hai số không âm ,a b , hai số nguyên dương ,m n , ta có: . . .n n na b a b= . ( ), 0 n n n a a b b b = > . ( )m n mn a a= . .nm n ma a= . , khi leû , khi chaün