Đề kiểm tra số 2 Chương 1 Điện tích điện trường Chương 1 Tĩnh Điện

WORD 44 0.087Mb

Đề kiểm tra số 2 Chương 1 Điện tích điện trường Chương 1 Tĩnh Điện là tài liệu môn Vật Lý trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG 1: ĐIỆN TÍCH + ĐIỆN TRƯỜNG MÔN: VẬT LÝ 11 THỜI GIAN: 60 - (k0 kể thêi gian giao đề ) ĐỀ SỐ 2: I. Tr¾c nghiÖm (7®) 1. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau một lực 21N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ: A. Hút nhau một lực 10N. C. Đẩy nhau một lực 10N. B. Hút nhau một lực 44,1N. D. Đẩy nhau một lực 44,1N. 2. Hai điện tích điểm được đặt cố định trong một bình không khí thì lực tương tác giữa chúng là 12N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là: A. 3 B. 1/3 C. 9 D. 1/9 3. Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì lực tương tác là 1N. Nếu chúng được đặt cách nhau 50cm trong chân không thì lực tương tác có độ lớn là: A. 1 N B. 2 N C. 8 N D. 48 N 4. Hai điện tích điểm có cùng độ lớn, đặt cách nhau 1m trong nước nguyên chất, tương tác với nhau một lực 10N. Nước nguyên chất có hằng số điện môi bằng 81. Độ lớn của mỗi điện tích là: A. 9 C B. 9.10-8 C C. 0,3 mC D. 10-3 C 5. Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát: A. Electron chuyển từ vật này sang vật khác. C. Các điện tích tự do được tạo ra trong vật. B. Vật bị nóng lên. D. Các điện tích bị mất đi. 6. Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện tượng nào sau đây? A. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần một quả cầu mang điện. B. Thanh thước nhựa sau khi cọ xát lên tóc hút được các vụn giấy. C. Mùa hanh khô, khi mặc quần áo vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người. D. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ. 7. Ba quả cầu kim loại lần lượt tích điện là +3C, -7C, -4C. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau thì điện tích của hệ là: A. -8 C B. -11 C C. +14 C D. +3 C 8. Một điểm cách một điện tích một khoảng cố định trong không khí,có cường độ điện trường 4000V/m theo chiều từ trái sang phải.Khi đổ một chất điện môi có hằng số điện môi bằng 2 bao chùm điện tích điểm và 8điểm đang xét thì cường độ điện trường tại điểm đó có độ lớn và hướng là A. 8000V/m ,hướng từ trái sang phải B. 8000V/m , hướng từ phải sang trái. C. 20000V/m , hướng từ phải sang trái D. 2000V/m , hướng từ trái sang phải. 9. Trong không khí người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn 0,5 C nhưng trái dấu cách nhau 2m.Tại trung điểm của 2 điện tích cường độ điện trường là A. 9000V/m ,hướng về điện tích dương. B. 9000V/m ,hướng về điện tích âm. C. bằng 0. D. 9000V/m ,hướng vuông góc với đường nối hai điện tích. 10. cho 2 điện tích điểm trái dấu,cùng độ lớn nằm cố định thì A. không có vị trí nào có cường độ điện trường bằng 0 B. vị trí có điện trường bằng 0 nằm tại trung điểm của đoạn nối hai điện tích C. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối hai điện tích và phìa ngoài điện tích dương. D. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối hai điện tích và phìa ngoài điện tích âm. 11. Cho điện tích q=+10 -8C dịch chuyển giữa hai điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ.Nếu một điện tích q=+4 -9C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường thực hiện là A.24 mJ. B. 20 mJ. C. 240 mJ. D. 120 mJ. 12. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10C quãng đường 1m vuông góc với các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ 10 6 V/m là A.1 J. B.1000 J. C. 1 mJ. D. 0 J. 13. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức điện trong một điện trường đều với quãng đường 10cm là 1J. Độ lớn cường độ điện trường là A. 1000V/m . B. 1V/m. C. 100V/m. D. 16000V/m. 14. Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10J. Khi điện tích dịch chuyển tạo với chiều đường sức 60 0 trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là A.5 J. B. J. C. J. D. 7,5 J. 15. Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m, Độ lớn cường độ điện trường là 1000V/m .Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là. A. 500 V. B. 1000 V. C. 2000 V. D.chưa đủ điều kiện để xác định. 16. Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200V.Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai tấm kim loại đó là A. 5000V/m . B. 50V/m. C. 800V/m. D. 80V/m. 17. Điểm A và điểm B trong một điện trường đều ,cách nhau 1m. Điểm A cách điểm C là 2 m.Nếu UAB=10V thì UAC A. 20 V. B. 40 V. C. 5 V. D.chưa đủ điều kiện để xác định. 18. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích -2C TỪ A đến B là 4 mJ.hiệu điện thế giữa hai điểm Avà B là A. 2 V. B. 2000 V. C. 8 V. D. -2000 V. 19. Nếu đặt vào tụ điện một hiệu điện thế 4V thì tụ tích được điện lượng 2C. Nếu đặt vàotụ điện một hiệu điện thế 10V thì tụ tích được điện lượng là. A. 50C. B. 1C. C. 5C. D. 0,8C. 20. Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào tụ điện một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích một điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào tụ điện một hiệu điện thế