Dtth part4 booklet

PDF 20 0.419Mb

Dtth part4 booklet là tài liệu môn Toán trong chương trình Lớp 11 được cungthi.online tổng hợp và biên soạn từ các nguồn chia sẻ trên Internet. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn luyện và học tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

136 5.3. Các bài toán Ta có 1 p ( p i ) = p! p(p− i)!i! = (p− i+ 1)(p− i+ 2)...(p− 1) i! ≡ (−1) i−1(i− 1)! i ≡ (−1) i−1 i (mod p) ⇒ S ≡ 1− 1 2 + 1 3 − ...+ (−1) k−1 k (mod p) Trường hợp 1: p = 3h+ 1 thì k = ⌊ 2p 3 ⌋ = ⌊ 2(3h+ 1) 3 ⌋ = ⌊ 2h+ 2 3 ⌋ = 2h ⇒ p− k − 1 = h⇒ p− h = k + 1 Khi đó S ≡ 1 + 1 2 + 1 3 + ...+ 1 k − 2 ( 1 2 + 1 4 + ...+ 1 k ) ≡ 1 + 1 2 + 1 3 + ...+ 1 k − ( 1 1 + 1 2 + ...+ 1 h ) (mod p) Ta có −1 h ≡ 1 p− h (mod p) nên S ≡ 1 + 1 2 + 1 3 + ...+ 1 k + 1 k + 1 + ... 1 p− 1 (mod p) Trường hợp 2: p = 3h+ 2 thì k = ⌊ 2p 3 ⌋ = ⌊ 2(3h+ 2) 3 ⌋ = ⌊ 2h+ 1 + 1 3 ⌋ = 2h+ 1⇒ p− h = k + 1 Khi đó S ≡ 1 + 1 2 + 1 3 + ...+ 1 k − 2 ( 1 2 + 1 4 + ...+ 1 k − 1 ) ≡ 1 + 1 2 + 1 3 + ...+ 1 k − ( 1 1 + 1 2 + ...+ 1 h ) (mod p) Ta có −1 h ≡ 1 p− h (mod p) nên S ≡ 1 + 1 2 + 1 3 + ...+ 1 k + 1 k + 1 + ... 1 p− 1 (mod p) Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 4.5. Bài tập minh họa 101 Lời giải. Ta có : n∑ k=0 ( 4n 2n− 2k )( k + n n ) = n∑ k=0 ( 4n 2n+ 2k )( k + n k ) A = [ t4n ] t2n (1− t)2n+1 [ 1 (1− u)n+1 ∣∣∣∣u = t2(1− t)2 ] = [ t2n ] 1 (1− t)2n+1 [ 1 (1− u)n+1 ∣∣∣∣u = t2(1− t)2 ] = [ t2n ] 1 (1− t)2n+1 · (1− t) 2n+2 (1− 2t)n+1 = [ t2n ] 1− t (1− 2t)n+1 = [ t2n ] 1 (1− 2t)n+1 − [ t2n−1 ] 1 (1− 2t)n+1 = 22n ( n+ 1 + 2n− 1 2n ) − 22n−1 ( 2n− 1 + n+ 1− 1 2n− 1 ) = 4n ( 3n n ) − 4n · 1 2 ( 3n− 1 n ) = 4n ( 3n n ) − 4n · 1 2 · 2 3 ( 3n n ) = 4n · 2 3 ( 3n n ) Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh.  Ví dụ 4.20. Cho bộ ba số nguyên (m,n, r) thỏa mãn 0 ≤ r ≤ n ≤ m−2. Ký hiệu :P (m; n; r) = r∑ k=0 (−1)k ( m+ n− 2 (k + 1) n )( r k ) . Chứng minh rằng: n∑ r=0 P (m; n; r) = ( m+ n n ) 4 Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 102 4.5. Bài tập minh họa Nhận xét. Bài Toán này là một trong những bài tác giả thích nhất, vì nó rất đúng với dụng ý về hàm sinh của tác giả khi viết chuyên đề. Rõ ràng các cách khác như, đếm 2 cách, quy nạp, ... gần như không hiệu quả khi ngoại hình bài toán quá cồng kềnh, rối rắm. Lời giải. Ta có: P (m; n; r) = r∑ k=0 (−1)k ( m+ n− 2 (k + 1) n )( r k ) A = [ tn+m−2 ] tn (1− t)n+1 [ (1− u)r|u = t2 ] = [ tm−2 ] (1− t2)r (1− t)n+1 ⇒ n∑ r=0 P (m; n; r) = n∑ r=0 [ tm−2 ] (1− t2)r (1− t)n+1 = [ tm−2 ] n∑r=0 (1− t2)r (1− t)n+1 = [ tm−2 ] 1− ( 1− t2 )n+1 1− (1− t2) (1− t)n+1 = [ tm−2 ] 1− (1− t2)n+1 t2(1− t)n+1 = [tm] 1− ( 1− t2 )n+1 (1− t)n+1 = [tm] ( 1 (1− t)n+1 − (1 + t)n+1 ) = [tm] 1 (1− t)n+1 = ( m+ n+ 1− 1 m ) = ( m+ n m ) Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 5.3. Các bài toán 135 Lời giải. Ta có 2 bổ đề: ∀j = 1, p− 1 :  ( p j ) ... p( p+ j j ) − 1 ...p Và định lý Wolstenholme: ( 2p p ) ≡ 2 (mod p2) (đã chứng minh ở bài 5.1) Áp dụng vào bài toán: p∑ j=0 ( p j )( p+ j j ) − 2p − 1 = 1− 1 + ( 2p p ) + p−1∑ j=1 ( p j )( p+ j j ) − (1 + 1)p = ( 2p p ) − 2 + p−1∑ j=1 ( p j )(( p+ j j ) − 1 ) ... p2  Ví dụ 5.13. Cho p là số nguyên tố lớn hơn 3 và k = ⌊ 2p 3 ⌋ . Chứng minh rằng: k∑ i=1 ( p i ) ...p2 4 Lời giải. Dễ thấy ( p i ) ... p, ∀i = 1, p− 1 Để chứng minh ( p 1 ) + ( p 2 ) + ...+ ( p k ) ...p2 ta chỉ cần chứng minh S = k∑ i=1 1 p ( p i ) ...p (5.3) Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 134 5.3. Các bài toán và chia cho số (p−1)! nguyên tố cùng nhau với p, ta biến đổi (5.1) dưới dạng N ∏ p! ≡ N p (mod p) (5.2) trong đó N ∏ p! là số nguyên bằng ( n p ) . Vậy ta đã chứng minh xong điều kiện khẳng định đầu tiên của bài toán. Nếu số N p = ⌊ n p ⌋ chia hết cho ps thì (5.1),(5.2) vẫn đúng theo module ps+1. Suy ra N ∏ p = ( n p ) ... ps. Vậy khẳng định thứ hai được chứng minh. Ví dụ 5.11 (Trường Đông toán học miền Nam 2012-2013). Cho số nguyên tố p. Chứng minh rằng p∑ i=1 ( p i )( p+ i i ) ≡ 2p (mod p2) 4 Lời giải.( p i ) ≡ 0 (mod p); ( p+ i i ) ≡ 1 (mod p)∀i = 1, p− 1 Ta có: ( p i )(( p+ i i ) − 1 ) ... p2 ⇒ ( p i )( p+ i i ) ≡ ( p i ) (mod p2) Suy ra: p∑ i=0 ( p i )( p+ i i ) ≡ p∑ i=0 ( p i ) ≡ 2p (mod p2)  Ví dụ 5.12. Cho p ∈ P và p 6= 2. Chứng minh rằng: p∑ j=0 ( p j )( p+ j j ) ≡ 2p + 1 (mod p2) 4 Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 4.5. Bài tập minh họa 103 Do n+ 1 ≤ m− 1 < m⇒ [tm] (1 + t)n+1 = 0. Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh.  Ví dụ 4.21 (Hoàng Xuân Thanh). Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có: n∑ k=0 (−2)k ( n+ k 2k ) = (−1)b n+1 2 c 4 Nhận xét. Tất nhiên là so với những bài toán nêu ở trên, bài này chỉ là bài dễ. Tuy nhiên, dụng ý tác giả đưa ra bài này là một mục đích khác, tức là: Trong trình bày lời giải, đôi khi ta không muốn phải chứng minh lại các định lý A (4.2); B (4.3), khi đó, ta sẽ ngầm dùng chúng và sử dụng luôn kết quả hàm sinh tìm được để lời giải ngắn gọn. Và cũng là để làm “vừa ý” những người đọc vốn không quen với kiểu trình bày có các ẩn u. Chẳng hạn với bài toán này: khi dùng định lý A (4.2), ta tìm ra được ngay hàm sinh cần tìm: f (t) = 1− t 1 + t2 , và hệ số cần xét là tn. Lời giải. Bây giờ, tuỳ theo số dư của n trong phép chia cho 4, ta có: (−1)b n+1 2 c = [tn] 1 1 + t2 − [tn] t 1 + t2 = [tn] 1− t 1 + t2 = [tn] 1 1− t · (1− t) 2 1 + t2 = [tn] 1 1− t · 1 1 + 2t (1− t)2 (Biến đổi này thực ra cũng là từ định lý A (4.2))