H 11 24 Ankin TomTatBaiHocnew

PDF 13 0.408Mb

H 11 24 Ankin TomTatBaiHocnew là tài liệu môn Hóa Học trong chương trình Lớp 11 được cungthi.online tổng hợp và biên soạn từ các nguồn chia sẻ trên Internet. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn luyện và học tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

ANKIN TÊN BÀI HỌC (ghi một dòng) I. Đồng đẳng - Đồng phân - Danh pháp 1. Dãy đồng đẳng ankin Ankin (dãy đồng đẳng của axetilen) là hiđrocacbon không no, mạch hở, có 1 liên kết 3 C ≡ C trong phân tử. Công thức chung dãy đồng đẳng của ankin: CnH2n - 2 (n  2, n + Z ) Ví dụ: C2H2 (CH ≡ CH) ; C3H4 (CH ≡ C – CH3) ; C4H6…. 2. Đồng phân Từ C4H6 trở đi có đồng phân ankin về vị trí liên kết ba và về mạch C. 3. Danh pháp a. Tên thông thường Tên gốc ankyl gắn với nguyên tử C mang liên kết ba + axetilen Ví dụ: CH ≡ CH: axetilen CH3 – C ≡ CH: metylaxetilen CH3 – C ≡ C – CH3: đimetylaxetilen CH3 – C ≡ C – CH2 – CH3: etylmetylaxetilen b. Tên thay thế Chọn mạch chính là mạch C dài nhất có chứa liên kết ba. Đánh số trên mạch chính từ phía gần liên kết ba hơn. Gọi tên theo thứ tự: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên chỉ số cacbon + số chỉ vị trí liên kết ba + IN II. Tính chất vật lý Tương tự ankan và anken. Các ankin có nhiệt độ sôi cao hơn và khối lượng riêng lớn hơn các anken tương ứng. III. Tính chất hóa học 1. Phản ứng cộng a. Cộng hiđro CH ≡ CH + 2H2  o Ni , t CH3 – CH3 CH ≡ CH + H2 Pd / PbCO 3 ot C  CH2 = CH2 b. Cộng dd Br2, Cl2 Ankin cho hiện tượng giống như anken, ankin cũng làm mất màu dd Br2. CH ≡ CH + 2Br2  c. Cộng HX (X là OH, Cl, Br, CH3COO...) CH ≡ CH + 2HCl oxt, t CH3 – CHCl2 CH ≡ CH + HCl HgCl 2 o o150 C - 200 C  CH2 = CH – Cl (vinyl clorua) CH ≡ CH + H2O HgSO / H SO 4 2 4 o80 C  CH3 – CHO (anđehit axetic) Lưu ý:  Nhóm – OH gắn vào C mang nối đôi thì không bền sẽ biến thành anđehit hoặc xeton.  Chỉ có axetilen cộng nước mới cho ra anđehit, còn các ankin khác cộng nước thì cho ra xeton. 2. Phản ứng đime và trime hóa 2CH ≡ CH Cl NH / CuCl 4 o100 C  CH ≡ C – CH = CH2 (vinylaxetilen) 3CH ≡ CH o600 C C  3CH3 – C ≡ CH oxt, t  3. Phản ứng thế bằng ion kim loại CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3  AgC ≡ CAg + 2NH4NO3 Bạc axetilua (màu vàng) CH3 – C ≡ CH + AgNO3 + NH3  CH3 – C ≡ CAg + NH4NO3 Bạc metylaxetilua (màu vàng) Các ank-1-in và axetilen tác dụng với AgNO3 /NH3 dư thu được kết tủa vàng. Do đó phản ứng này được dùng để phân biệt các ank-1-in với anken và các ankin khác. 4. Phản ứng oxi hóa a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn C3H4 + 4O2  o t 3CO2 + 2H2O C H B r B r C H B r B r CnH2n - 2 + 3n - 1 2       O2  ot nCO2 + (n – 1)H2O b. Phản ứng với KMnO4 Hiện tượng: làm mất màu dd KMnO4 tương tự anken. 3CH ≡ CH + 8KMnO4 + 4H2O  3HOOC – COOH + 8MnO2 + 8KOH 5CH ≡ CH + 8KMnO4 + 12H2SO4 5HOOC – COOH + 8MnSO4 + 4K2SO4 + 12H2O CH ≡ CH + 4[O] KMnO 4 HOOC – COOH (axit oxalic) IV. Điều chế 2CH4 o1500 C laøm laïnh nhanh CH ≡ CH + 3H2 CaC2 + 2H2O  C2H2 + Ca(OH)2 Canxi cacbua (đất đèn) V. Ứng dụng Dùng làm đèn xì oxi – axetilen. Làm nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ. Bài tập ứng dụng 1 Gọi tên các chất sau: Công thức Tên gọi CH C CH2 CH CH3 CH3 CH C CH CH CH3 CH3 CH3 CH3 C C CH CH3 CH2 CH3 Bài tập áp dụng 2 Viết phương trình hóa học chuyển hóa: etan thành etilen (1), etilen thành etan (2), axetilen thành etilen (3), axetilen thành etan (4)? Bài tập áp dụng 3 Dẫn 4 gam ankin (là đồng đẳng của axetilen) vào lượng dư dung dịch bạc nitrat trong amoniac thu được 14,7 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của ankin. Bài tập áp dụng 4 Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên qua dung dịch bạc nitrat trong amoniac thấy có 24,24 gam kết tủa (các thể tích khí đo ở đktc). a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính phần trăm theo thể tích và phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.