H 11 29 Phenol TomTatBaiHocnew

PDF 22 0.302Mb

H 11 29 Phenol TomTatBaiHocnew là tài liệu môn Hóa Học trong chương trình Lớp 11 được cungthi.online tổng hợp và biên soạn từ các nguồn chia sẻ trên Internet. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn luyện và học tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

PHENOL TÊN BÀI HỌC (ghi một dòng) I. Định nghĩa Phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen. Ví dụ: a. Cấu tạo Công thức phân tử C6H6O Công thức cấu tạo C6H5OH Do có hiệu ứng liên hợp p - π làm cho mật độ electron dịch chuyển vào vòng benzen, liên kết O - H phân cực mạnh hơn, H linh động hơn so với ancol  phenol có tính axit, mật độ electron ở vòng benzen tăng lên, nhất là ở các vị trí orto, para  dễ cho phản ứng thế vào nhân thơm. b. Tính chất vật lý Ở điều kiện thường, phenol là chất rắn không màu. Phenol ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng và trong etanol. Để lâu, phenol thẫm màu do bị oxi hóa. Phenol rất độc, gây bỏng da. OH OH CH3 OH CH3 OH CH3 OH OH O H phenol 2 - metylphenol (o - crezol) 3 - metylphenol (m - crezol) 4 - metylphenol (p - crezol) hiđroquinon 2. Tính chất hóa học a. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm -OH Tác dụng với kim loại kiềm Ví dụ: 2C6H5OH + 2Na  ot 2C2H5ONa + H2 Tác dụng với dung dịch bazơ Ví dụ: C6H5OH + NaOH  C6H5ONa + H2O C6H5ONa + CO2 + H2O  C6H5OH + NaHCO3  Phenol có tính axit mạnh hơn ancol. Phenol là axit rất yếu, dung dịch của nó không làm đổi màu quì tím. b. Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen Ví dụ 1:  Phản ứng này dùng để nhận biết phenol. Ví dụ 2:  Phản ứng thế vào nhân thơm ở phenol dễ hơn ở benzen. 3. Điều chế a. Tổng hợp phenol từ benzen C6H6    32 CHCHCH C6H5-CH(CH3)-CH3   42 2 SO2.ddH 1.O C6H5OH + CH3-CO-CH3 (isopropylbenzen) (cumen) (phenol) (axeton) (2,4,6-tribromphenol) Kết tủa trắng (2,4,6-trinitrophenol) Kết tủa vàng C6H6  2Br C6H5Br   NaOH C6H5ONa    OHCO 22 C6H5OH b. Tách chiết từ nhựa than đá 4. Ứng dụng Là nguyên liệu: sản xuất poli(phenol-fomanđehit) dùng làm chất dẻo, chất kết dính,...sản xuất dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc nổ, chất diệt cỏ, chất diệt nấm mốc,... II. So sánh tính chất hóa học của phenol và ancol Phenol Ancol Cấu trúc Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm -OH C6H5OH + Na → C6H5ONa + ½H2 C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O ROH + Na → RONa + ½H2 ROH + NaOH → không phản ứng Phản ứng thế nhóm -OH C6H5OH + HCl → không phản ứng ROH + HCl → RCl + H2O Phản ứng thế nhóm -OH C6H5OH + HCl → không phản ứng ROH + HCl → RCl + H2O Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen Ancol thơm không phản ứng với dung dịch nước brom Bài tập áp dụng 1 Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các lọ mất nhãn sau: ancol propylic, glixerol và phenol. Bài tập áp dụng 2 Cho 14 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với natri dư thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc). Hãy tính khối lượng của mỗi chất trong A. O H R H O