Thpt phan chu trinh phu yen mon dia ly lan 1 nam 2017 file word co loi giai

WORD 26 0.300Mb

Thpt phan chu trinh phu yen mon dia ly lan 1 nam 2017 file word co loi giai là tài liệu môn Địa Lý trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

SỞ GD & ĐT PHÚ YÊNTRƯỜNG THPT PHAN CHU TRINH KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: ĐỊA LÍThời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Phương hướng phát triển công nghiệp ở Duyên hải miền Trung A. Đẩy mạnh khai thác các tiềm năng khoáng sản của vùng. B. Hình thành nhiều khu công nghiệp, chế xuất. C. Xây dựng các cảng nước sâu để nhập khẩu nguyên liệu, xuất khẩu hàng hóa. D. Xây dựng kết cấu hạ tầng nhất là cơ sở năng lượng, hệ thống giao thông. Câu 2: Hãy xác định đúng tên nhà máy thủy điện được xây dựng trên sông Xrê – pốc: A. Nhà máy thủy điện Đa Nhim B. Nhà máy thủy điện Y – a – li C. Nhà máy thủy điện Đrây Hơ Linh D. Nhà máy thủy điện Plây Krông Câu 3: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do: A. Khi hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu B. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông D. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa Câu 4: Cho biểu đồ: Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây: A. Diện tích trồng cây công nghiệp ở nước ta, giai đoạn 2005 – 2012. B. Diện tích và giá trị sản xuất của ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta, giai đoạn 2005 – 2012. C. Tình hình phát triển ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta, giai đoạn 2005 – 2012. D. Cơ cấu diện tích trồng cây công nghiệp ở nước ta, giai đoạn 2005 – 2012. Câu 5: Dựa vào át lát địa lý Việt Nam trang 25, hãy cho biết các bãi tắm đẹp có giá trị du lịch của duyên hải miền Trung được xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là: A. Sầm Sơn, Cửa Lò, Thuận An, Sa Huỳnh, Nha Trang. B. Cửa Lò Sầm Sơn, Thuận An, Sa Huỳnh, Nha Trang. C. Cửa Lò, Thuận An, Sầm Sơn, Sa Huỳnh, Nha Trang. D. Cửa Lò, Sa Huỳnh, Sầm Sơn, Thuận An, Nha Trang. Câu 6: Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của: A. Dãy núi vùng Tây Bắc. B. Dãy núi vùng Đông Bắc. C. Vùng núi Trường Sơn Nam. D. Câu A + C đúng. Câu 7: Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là: A. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã. B. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền. C. Gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm. D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á. Câu 8: Trong giai đoạn từ 1990 đến nay, cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng: A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III. B. Giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng tỉ trọng khu vực III. C. Giảm tỉ trọng khu vực I, khu vực II không đổi, tăng tỉ trọng khu vực III. D. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II, khu vực III không đổi. Câu 9: Khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi là: A. Lũ quét, sạt lở, xói mòn. B. Động đất, bão và lũ lụt. C. Bão nhiệt đới, mưa kèm lốc xoáy. D. Mưa giông, hạn hán, cát bay. Câu 10: Dựa vào atlat địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết vịnh Cam Ranh thuộc tỉnh nào? A. Phú Yên B. Hưng Yên C. Khánh Hòa D. Đà Nẵng Câu 11: Tổng diện tích phần đất của nước ta (theo Niên giám thống kê 2006) là (km²): A. 331,211.  B. 331,212. C. 331,213. D. 331,214. Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây là đô thị loại 1 ở nước ta? A. Đà Nẵng, Biên Hòa B. Huế, Cần Thơ C. Hải Phòng, Đà Nẵng. D. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ. Câu 13: Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA (nghìn tấn) Năm 2005 2007 2009 2010 Tổng sản lượng 3466.8 4199.1 4870.3 5142.7 Khai thác 1987.9 2074.5 2280.5 2414.4 Nuôi trồng 1478.9 2124.6 2589.8 2728.3 Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 – 2010  là: A. Đường biểu diễn B. Miền C. Tròn D. Cột chồng Câu 14: Gia tăng dân số tự nhiên là: A. Hiệu số của số người nhập cư và số người xuất cư. B. Tỷ lệ sinh cao. C. Hiệu số của tỉ suất sinh và tỉ suất tử. D. Tuổi thọ trung bình cao. Câu 15: Nước ta có bao nhiêu dân tộc sống ở khắp các vùng lãnh thố của đất nước? A. 53 dân tộc. B. 54 dân tộc. C. 55 dân tộc. D. 56 dân tộc. Câu 16: Lực lượng lao động có kỹ thuật được tập trung đông nhất ở: A. ĐBSH và vùng Đông Nam Bộ. B. Hà Nội- Hải Phòng- TPHCM- Đà Nẵng. C. Đồng bằng duyên hải miền Trung. D. Miền núi và trung du phía Bắc. Câu 17: Ở tứ Giác Long Xuyên, biện pháp hàng đầu để làm thay đổi đất phèn bị ngập nước là: A. Bón vôi, ém phèn. B. Phát triển rừng tràm trên đất phèn. C. Sử dụng nước ngọt của sông Hậu. D. Sử dụng nước ngọt của sông Tiền. Câu 18: Giải pháp có ý nghĩa lâu dài và mang tính chất quyết định đối với việc giải quyết vấn đề dân số ở đồng bằng sông Hồng là: A. Tiến hành thâm canh, tăng năng suất lương thực. B. Lựa chọn cơ cấu kinh tế hợp lí, giải quyết việc làm tại chỗ. C. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng. D. Giảm tỉ lệ sinh cho cân đối với tăng trưởng kinh tế của vùng. Câu 19: Vào các tháng 10 – 12, lũ quét thường xảy ra ở: A. Thượng nguồn sông Đà (Sơn La, Lai Châu) B. Lưu vực sông Thao (Lào Cai, Yên Bái) C. Lưu vực sông Cầu (Bắc Cạn, Thái