TỔNG HỢP NỘI DUNG KIẾN THỨC HÓA VÔ CƠ

PDF 24 0.351Mb

TỔNG HỢP NỘI DUNG KIẾN THỨC HÓA VÔ CƠ là tài liệu môn Hóa Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.online tổng hợp và biên soạn từ các nguồn chia sẻ trên Internet. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn luyện và học tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

Trịnh xuân Đảm SĐT: 01678774916 https://www.facebook.com/trinhxuan.dam Trung Tâm Thầy Nguyễn Bá Tuấn Học off địa chỉ : 3B2- Ngõ 09 - Lê Đức Thọ - Hà Nộ, Gần đại học Thương Mại Hà Nội - Trang | 1 - Câu 1: Nguyên tử X và Y có cấu hình electron ngoài cùng lần lượt là 3sx và 3py. Biết phân lớp 3s của hai nguyên tử hơn kém nhau 1 electron. Hợp chất của X và Y có dạng X2Y. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X và Y lần lượt là A. 3s2 và 3s23p1. B. 3s1 và 3s23p4. C. 3s2 và 3s23p2. D. 3s1 và 3s23p2. Câu 2: Kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 theo phương trình hoá học sau : 4 M + 10 HNO3 → 4 M(NO3)2 + NxOy + 5 H2O NxOy là chất nào ? A. N2O. B. NO. C. NO2. D. N2O4. Câu 3: Dãy nào trong các dãy hợp chất hoá học dưới đây chỉ chứa các hợp chất có liên kết cộng hoá trị ? A. BaCl2, CdCl2, LiF. B. H2O, SiO2, CH3COOH. C. NaCl, CuSO4, Fe(OH)3. D. N2, HNO3, NaNO3. Câu 4: Phương án nào làm tăng hiệu suất tổng hợp SO3 từ SO2 và O2 trong công nghiệp ? Biết phản ứng tỏa nhiệt. a) Thay O2 không khí bằng O2 tinh khiết. b) Tăng áp suất bằng cách nén hỗn hợp. c) Thêm xúc tác V2O5. d) Tăng nhiệt độ để tốc độ phản ứng đạt cao hơn. A. a. B. a, b. C. b, c. D. a, b, c, d. Câu 5: Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,6M và K2SO4 0,4M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp Pb(NO3)2 0,9M và BaCl2 nồng độ C (mol/l). Thu được m gam kết tủa (các chất ít tan coi như không tan). Giá trị của C và m lần lượt là A. 1,1M và 48,58 gam. B. 1M và 46,23 gam. C. 1,1M và 50,36 gam. D. 1M và 48,58 gam. Câu 6: Phản ứng của NH3 với Cl2 tạo ra "khói trắng", chất này có công thức hóa học là A. HCl. B. N2. C. NH4Cl. D. NH3. Câu 7: Cho V lít hỗn hợp H2S và SO2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch Br2 dư, dung dịch sau phản ứng tác dụng với BaCl2 dư thu được 2,33 gam kết tủa. Thể tích V là A. 112 ml. B. 1120 ml. C. 224 ml. D. 2240 ml. Câu 8: Hỗn hợp kim loại nào sau đây mà tất cả đều tham gia phản ứng trực tiếp với muối sắt (III) trong dung dịch ? A. Na, Al, Zn. B. Fe, Mg, Cu. C. Ag, Mg, Ni. D. K, Ca, Al. Câu 9: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M một thời gian thấy thoát ra ở anot 2,24 lít khí TỔNG HỢP NỘI DUNG KIẾN THỨC HÓA VÔ CƠ Trịnh xuân Đảm SĐT: 01678774916 https://www.facebook.com/trinhxuan.dam Trung Tâm Thầy Nguyễn Bá Tuấn Học off địa chỉ : 3B2- Ngõ 09 - Lê Đức Thọ - Hà Nộ, Gần đại học Thương Mại Hà Nội - Trang | 2 - (0oC, 2atm). Lấy catot ra cân lại thì khối lượng catot tăng bao nhiêu gam ? A. 6,4 gam. B. 12,8 gam. C. 25,6 gam. D. 38,4 gam. Câu 10: Cho m gam K2O vào 200 gam dung dịch KOH 5,6% thu được dung dịch A 10,7 %. Tính m ? A. 4,7 gam. B. 14,1 gam. C. 9,4 gam. D. 21,4 gam. Câu 11: A, B là các kim loại hoạt động hoá trị II, thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hòa tan hỗn hợp gồm 23,5 gam muối cacbonat của A và 8,4 gam muối cacbonat của B bằng dung dịch HCl dư sau đó cô cạn và điện phân nóng chảy hoàn toàn thì thu được 11,8 gam hỗn hợp kim loại ở catot và V lít (đktc) khí ở anot. Hai kim loại A, B là A. Be và Mg. B. Ca và Mg. C. Sr và Ba. D. Ba và Ra. Câu 12: Khi cho 17,4 gam hợp kim Y gồm sắt, đồng, nhôm phản ứng hết với H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch A ; 6,4 gam chất rắn ; 9,856 lít khí B ở 27,3oC và 1atm. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim Y là A. Al: 30%, Fe: 50% và Cu: 20%. B. Al: 30%, Fe: 32% và Cu: 38%. C. Al: 31,04%, Fe: 32,18% và Cu: 36,78%. D. Al: 25%, Fe: 50% và Cu: 25%. Câu 13: Cho hỗn hợp Y gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200 ml dung dịch C chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch D và 8,12 gam chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho biết chất rắn E tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch C là A. 0,3M và 0,3M. B. 0,3M và 0,5M. C. 0,15M và 0,25M. D. 0,075M và 0,0125M. Câu 14: Có 100 ml dung dịch hỗn hợp 2 axit H2SO4 và HCl có nồng độ tương ứng là 0,8M và 1,2M. Thêm vào đó 10 gam bột hỗn hợp Fe, Mg, Zn. Sau khi phản ứng xong, lấy 1/2 lượng khí sinh ra cho đi qua ống sứ đựng a gam CuO nung nóng. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, trong ống còn lại 14,08 gam chất rắn. Khối lượng a là A. 14,2 gam. B. 16,32 gam. C. 15,2 gam. D. 25,2 gam. Câu 15: Một lít dung dịch nước cứng tạm thời có thể làm mềm bằng 100ml Ca(OH)2 0,01M (vừa đủ) thu được 0,192 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/l của mỗi cation gây ra tính cứng của nước. A. 5.10-4 và 2,5.10-4. B. Đều bằng 5.10-4. C. Đều bằng 2,5.10-4. D. 8,9.10-4 và 5,6.10-5. Câu 16: Nhóm nào gồm những chất khi cho vào dung dịch H2S đều sinh ra kết tủa ? A. NaAlO2, CuSO4. B. FeCl2, FeCl3. C. Pb(NO3)2, ZnSO4. D. A, B, C đều đúng. Câu 17: Nhiệt phân hoàn toàn 4,7 gam một muối nitrat của kim loại M có hoá trị không đổi được 2 gam hợp chất rắn A và hỗn hợp khí B. Kim loại M là