Bài tập trắc nghiệm 45 phút Đặc điểm chung của tự nhiên - Địa lí tự nhiên - Địa lý 12 - Đề số 8

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Đặc điểm chung của tự nhiên - Địa lí tự nhiên - Địa lý 12 - Đề số 8  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Địa lý lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Nhiệt độ trung bình tháng VII thấp hơn.

B.

Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn.

C.

Nhiệt độ trung bình năm cao hơn.

D.

Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn.

A.

Cầu, Thương, Lục Nam.

B.

Lục Nam, Thương, Cầu.

C.

Thương, Cầu, Lục Nam.

D.

Thái Bình, Cầu, Thương.

A.

Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều.

B.

Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.

C.

Nền nhiệt độ cao, cán cân bức xạ quanh năm dương.

D.

Có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt.

A.

 5 – 10.                 

B.

6 - 10.                 

C.

5 – 9.                  

D.

6 – 9.

A.

Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.

B.

Tiếp giáp với Biển Đông.

C.

Tiếp giáp cả biển và đất liền.

D.

Gần trung tâm Đông Nam Á.

A.

Chí tuyến Thái Bình Dương.

B.

Chí tuyến Nam Bán Cầu.

C.

Bắc Ân Độ Dương.                 

D.

Phương Bắc lục địa Á – Âu.

A.

Chỉ có ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.

B.

Đất mùn thô là chủ yếu.

C.

Các loài thực vật có nguồn gốc ôn đới.

D.

Khí hậu có tính chất cận nhiệt.

A.

Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.

B.

Là vùng biển lớn thứ 2 trong các biển của Thái Bình Dương.

C.

Nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt gió mùa.

D.

Là vùng biển tương đối kín.

A.

Khu vực phía nam vĩ tuyến 16º.

B.

Khu vực phía đông dãy Trường Sơn.

C.

Khu vực phía bắc vĩ tuyến 16º.

D.

Khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ.

A.

Mùa hạ nóng ít mưa.

B.

Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm đều cao trên 25 ℃.

C.

Quanh năm nhiệt độ dưới 15℃

D.

Mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 25℃

A.

Gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc- đông nam.

B.

Gồm các khối núi và cao nguyên ba dan, địa hình có sự bất đối xứng giữa hai sườn.

C.

Núi thấp chiếm phần lớn diện tích, gồm 4 cánh cung lớn.

D.

Địa hình cao nhất cả nước với 3 dải địa hình chạy cùng hướng tây bắc - đông nam.

A.

Hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.

B.

Hướng đông nam – tây bắc và vòng cung.

C.

Hướng vòng cung và đông nam – tây bắc.

D.

Hướng vòng cung và hướng đông bắc – tây nam.

A.

Đầu mùa đông lạnh ẩm, cuối mùa đông lạnh khô.

B.

Đầu mùa đông ít lạnh, cuối mùa đông lạnh nhiều.

C.

Đầu mùa đông lạnh nhiều, cuối mùa đông ít lạnh.

D.

Đầu mùa đông lạnh khô, cuối mùa đông lạnh ẩm.

A.

Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên ( khoáng sản, thủy sản, lâm sản).

B.

Cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản.

C.

Thuận lợi tập trung các thành phố, các khu công nghiệp, các trung tâm thương mại.

D.

Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.

A.

Nhận được nhiều ánh sáng Mặt trời.

B.

Lượng phù sa trong đất lớn.

C.

Hình thành trên đá mẹ có nhiều chất badơ.

D.

Tích tụ nhiều ôxit sắt và ôxit nhôm.

A.

Nguy cơ phát sinh động đất ở các đứt gãy.

B.

Dễ xảy ra tình trạng thiếu nước về mùa khô.

C.

Dễ xảy ra hiện tượng lũ ống và lũ quét.

D.

Thường xuyên bị cháy rừng về mùa khô.

A.

Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên (khoáng sản, thủy sản, lâm sản).

B.

Cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản.

C.

Thuận lợi tập trung các thành phố, các khu công nghiệp, các trung tâm thương mại.

D.

Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.

A.

Tác động mạnh mẽ của con người.

B.

Độ cao phân thành các bậc địa hình khác nhau.

C.

Độ dốc của địa hình theo hướng tây bắc – đông nam.

D.

Tác động của gió mùa với hướng các dãy núi.

A.

Mỗi năm có 1 lần mặt trời lên thiên đỉnh.

B.

Tổng nhiệt độ hằng năm đạt 8000-9000°C.

C.

Tổng số giờ nắng dao động từ 1400-3000 giờ.

D.

Nhiệt độ trung bình năm từ 22-27°C.

A.

Biển rộng, nhiệt độ cao và biến động theo mùa.

B.

Biển rộng, nhiệt độ cao và có hải lưu.

C.

Biển rộng, nhiệt độ cao và chế độ triều phức tạp.

D.

Biển rộng, nhiệt độ cao và tương đối kín.

A.

Nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo.

B.

Nắng nóng, trời nhiều mây.

C.

Nắng, ít mây và mưa nhiều.

D.

Nắng nóng và mưa nhiều.

A.

Nhiệt độ trung bình tháng VII thấp hơn.         

B.

Nhiệt độ trung bình tháng 1 thấp hơn.

C.

Nhiệt độ trung bình năm cao hơn.         

D.

Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ.

A.

Độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều.

B.

Mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn.

C.

Diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều.

D.

Trong năm có hai mùa khô và mưa rõ rệt.

A.

Khí hậu có hai mùa rõ rệt.         

B.

Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.

C.

Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.      

D.

Có nhiều tài nguyên khoáng sản.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ