Bài tập trắc nghiệm 45 phút Khái niệm, cấu trúc phân tử, trạng thái tự nhiên của Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ - Hóa học 12 - Đề số 1

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Khái niệm, cấu trúc phân tử, trạng thái tự nhiên của Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ - Hóa học 12 - Đề số 1  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Hóa học lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Đường kính.

B.

Đường phèn.

C.

Đường mía.

D.

Mật ong.

A.

Tinh bột.

B.

Xenlulozơ.

C.

Protein.

D.

Tecpen.

A.

A. Tinh bột.                             

B.

B. Fructozơ.                              

C.

C. Saccarozơ.                      

D.

D. Glucozơ

A.

A. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ        

B.

B. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ        

C.

C. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ        

D.

D. hai gốc α-glucozơ

A.

Xenlulozơ. 

B.

Glucozơ. 

C.

Tinh bột. 

D.

Saccarozơ. 

A.

Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.

B.

Saccarozơ và tỉnh bột đều tham gia phản ứng thủy phân.

C.

Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.

D.

Glucozơ và tinh bột đều là cacbohiđrat.

A.

Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO trong NH3.  

B.

Saccarozơ làm mất màu nước brom.

C.

Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

D.

Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

A.

A: Tinh bột

B.

B: Xenlulozơ

C.

C: Protein

D.

D: Tecpen

A.

Saccarozơ. 

B.

Tinh bột. 

C.

Glucozơ.

D.

Frutozơ.

A.

[C6H7O2(NO2)3­]n.         

B.

[C6H7O3(ONO2)3]n.        

C.

[C6H7O2(ONO2)3]n.        

D.

[C6H7O3(NO2)3]n. 

A. Hợp chất saccarozơ thuộc loại đisaccarit, phân tử này được cấu tạo bởi 2 gốc glucozơ.
B. Đồng phân của saccarozơ là mantozơ.
C. Đường saccarozơ là đường mía, đường thốt nốt, đường củ cải, đường kính, đường phèn.
D. Phân tử saccarozơ có nhiều nhóm hiđroxyl nhưng không có nhóm cacbonyl.
A.

Saccarozơ, mantozơ, glucozơ.

B.

Saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ.

C.

Mantozơ, tinh bột, xenlulozơ.

D.

Saccarozơ, glucozơ, tinh bột.

A. Saccarozơ
B. Mantozơ
C. Glucozơ
D. Xenlulozơ
A.

Cho các chất lần lượt tác dụng với AgNO3/NH3.  

B.

Thủy phân từng chất rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với dung dịch Br2.

C.

Thủy phân sản phẩm rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với Cu(OH)2/NH3.

D.

Cho các chất lần lượt tác dụng với Cu(OH)2.

A.

Cacbonhiđrat. 

B.

Đisaccarit. 

C.

Monosaccarit.         

D.

Polisaccarit. 

A. Saccarozơ.
B. Glucozơ.
C. Tinh bột.
D. Fructozơ.
A.

Glucozơ.

B.

Fructozơ.

C.

Saccarozơ.

D.

Xenlulozơ.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ