Bài tập trắc nghiệm 45 phút Khái niệm, cấu trúc phân tử, trạng thái tự nhiên của Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ - Hóa học 12 - Đề số 2

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Khái niệm, cấu trúc phân tử, trạng thái tự nhiên của Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ - Hóa học 12 - Đề số 2  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Hóa học lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

A. Thủy phân trong dung dịch axit và đun nóng      

B.

B. Tác dụng với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc.          

C.

C. Bị hòa tan bởi Cu(OH)2 trong NH3         

D.

D. Tác dụng trực tiếp với CH3COOH  

A.

Xenlulozơ tan tốt trong nước cất.

B.

Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to).

C.

Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

D.

Amilozơ và amilopectin là đồng phân của nhau.

A.

A: Tinh bột và xenlulozo

B.

B: Fructozo và glucozo

C.

C: Metyl fomat và axit axetic

D.

D: Mantozo và saccarozo

A. nhóm chức anđehit.
B. nhóm chức axit.
C. nhóm chức xeton.
D. nhóm chức ancol.
A.

A. Saccarozơ.        

B.

B. Glucozơ.        

C.

C. Tinh bột.        

D.

D. Xenlulozơ.

A.

Polietilen.

B.

Tơ tằm.         

C.

Tơ olon.

D.

Tơ axetat.

A.

A: Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm.

B.

B: Gỗ được dùng để chế biến thành giấy.

C.

C: Xenlulozơ có phản ứng màu với iot.

D.

D: Tinh bột là một trong số nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể.

A.

A: phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.

B.

B: phản ứng với dung dịch NaCl

C.

C: phản ứng thủy phân trong môi trường axit

D.

D: phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng.

A.

A. [C6H7O3(OH)2]n.        

B.

B. [C6H5O2(OH)3]n.        

C.

C. [C6H7O2(OH)3]n.        

D.

D. [C6H8O2(OH)3]n.

A.

A: Tinh bột là lương thực của con người  

B.

B: Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện.  

C.

C: Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.

D.

D: Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ  

A.

Tinh bột là lương thực của con người. 

B.

Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện.  

C.

Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.

D.

Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ.

A.

A: Tinh bột

B.

B: Fructozơ

C.

C: Saccarozơ

D.

D: Glucozơ

A.

Monosaccarit.

B.

Đisaccarit.

C.

Polisaccarit.

D.

Lipit.

A.

A: Saccarozơ

B.

B: Fructozơ

C.

C: Glucozơ

D.

D: Amilopectin

A.

Được tạo nên từ nhiều phân tử saccarozơ.

B.

Được tạo nên từ nhiều gốc glucozơ.

C.

Được tạo nên từ nhiều phân tử glucozơ.

D.

Được tạo nên từ nhiều gốc fructozơ.

A.

A: Cho các chất lần lượt tác dụng với AgNO3/NH3  

B.

B: Thủy phân từng chất rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với dung dịch Br2

C.

C: Thủy phân sản phẩm rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với Cu(OH)2/NH3  

D.

D: Cho các chất lần lượt tác dụng với Cu(OH)2

A.

A: fructozơ

B.

B: glucozơ

C.

C: xenlulozơ

D.

D: saccarozơ

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ