Bài tập trắc nghiệm 45 phút QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 - 2000) - Lịch sử 12 - Đề số 5

Bài tập trắc nghiệm 45 phút QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 - 2000) - Lịch sử 12 - Đề số 5  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Lịch sử lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - công nghệ đã tác động đến quan hệ giữa các nước.

B.

Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế.

C.

Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.

D.

Sự tham gia của các nước A, Phi, Mỹ La tinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế.

A.

Phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia.

B.

Phát triển văn hóa để giữ gìn bản sắc dân tộc.

C.

Phát triển chính trị để ổn định đất nước.

D.

Phát triển giáo dục để nâng cao trình độ dân trí.

A.

Xuất cảng tư bản, thị trường rộng lớn, khoa học phát triển.

B.

Chính trị ổn định, sản xuất phát triển, trình độ tập trung tư bản cao.

C.

Sản xuất phát triển, tài chính vững chắc, công nghệ trình độ cao.

D.

Xã hội ổn định, đất nước phồn vinh, thị trường rộng lớn.

A.

Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới mới "một cực".

B.

Sự ra đời của NATO và tổ chức Hiệp ước Vacsava.

C.

Nhật Bản, Tây Âu vươn lên cạnh tranh thách thức với Liên Xô và Mĩ.

D.

Liên Xô và Mĩ kí Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa.

A.

Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10-1991).

B.

Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa G.Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12- 1989).

C.

Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.

D.

Định ước Henxinki năm 1975.

A.

thể hiện cuộc chạy đua vũ trang giữa Mĩ và Liên Xô lên đến đỉnh điểm.

B.

đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe.

C.

đặt thế giới đứng trước nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới.

D.

chứng tỏ mâu thuẫn Đông - Tây, Xô - Mĩ đã lên đến đỉnh điểm.

A.

Thành lập Tổ chức Hiệp ước Vacsava (5-1955).

B.

Khối Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được thành lập (4-1949).

C.

Ngoại trưởng Mĩ đề ra kế hoạch Macsan (6-1947).

D.

Thông điệp Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (12-3-1947).

A.

Sự phát triển và chi phối nền kinh tế thế giới của các tập đoàn tư bản tài chính.

B.

Sự phát triển và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.

C.

Sự phát triển của các lực lượng cách mạng hòa bình dân chủ và tiến bộ xã hội.

D.

Quá trình hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính mới ở các châu lục.

A.

Hình thành trật tự thế giới đơn cực do Mĩ chi phối.

B.

Đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực - hai phe.

C.

Dẫn đến sự đối lập về mục tiêu giữa Liên Xô và Mĩ.

D.

Tạo nên khuôn khổ của trật tự thế giới mới.

A.

Chưa gây chiến tranh nhưng dùng biện pháp viện trợ để khống chế các nước.  

B.

Chuẩn bị gây ra một cuộc chiến tranh thế giới mới.

C.

Thực tế chưa gây chiến tranh, nhưng chạy đua vũ trang làm cho nhân loại "luôn trong tình trạng chiến tranh", thực hiện "Chính sách đu đưa bên miệng hố chiến tranh".  

D.

Dùng sức mạnh quân sự để đe dọa đối phương.  

A.

khống chế các nước khác.        

B.

nô dịch các đồng minh.

C.

duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

D.

mở rộng lãnh thổ.

A.

Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.

B.

Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.

C.

Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.

D.

Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.

A.

Mỹ thực hiện kế hoạch Mácsan.

B.

Sự thành lập tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

C.

Sự ra đời của học thuyết Truman.

D.

Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

A.

Học thuyết Truman của Mĩ.

B.

Chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ.

C.

Sự thành lập khối quân sự NATO.

D.

Kế hoạch Mácsan và sự ra đời của khối quân sự NATO.

A.

Chiến tranh vùng Vịnh (1991).

B.

Chiến tranh Triều Tiên (1950 -1953).

C.

Chiến tranh xâm lược Đông Dưong của thực dân Pháp (1945 - 1954).

D.

Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 - 1975).

A.

Cục diện Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.

B.

Trật tự hai cực Ianta được xac lập trên thế giới.

C.

Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.

D.

Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

A.

         kinh tế các nước bị thiệt hại nặng nề.

B.

         các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang.

C.

         thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu.

D.

         hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu.

A.

Vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.

B.

Vấn đề liên quan kinh tế, tài chính.

C.

Vấn đề văn hóa.

D.

Vấn đề chống khủng bố ở châu Âu.

A.

Thụy Sĩ.       

B.

Thụy Điển.        

C.

Phần Lan.       

D.

Hà Lan.

A.

Học thuyết của tổng thống Truman.

B.

Học thuyết của Tổng thống Ri-gân.

C.

Sự ra đời của NATO và Vacsava.

D.

Chiến lược cam kết và mở rộng.

A.

Sự ra đời của kế hoạch Mácsan.

B.

Sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế SEV (1/1949).

C.

Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (4/1949).

D.

Thông điệp của tổng thống Truman (3/1974).

A.

Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

B.

Chống lại Liên Xô và các nước xã hỗi chủ nghĩa Đông Âu.

C.

Khống chế các nước tư bản đồng minh.

D.

Đàn áp phong trào cách mạng thế giới và ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.

A.

khống chế các nước khác.

B.

nô dịch các đồng minh.

C.

duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

D.

mở rộng lãnh thổ.

A.

Tổ chức kinh tế của các nước XHCN ở Châu Âu.

B.

Liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở Châu Âu.

C.

Liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở Châu Âu.

D.

Liên minh chính trị của CNXH.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ