Bài tập trắc nghiệm 45 phút VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954 - Lịch sử 12 - Đề số 2

Bài tập trắc nghiệm 45 phút VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954 - Lịch sử 12 - Đề số 2  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Lịch sử lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

B.

Phân hóa kẻ thù, tập trung đánh kẻ thù chủ yếu.

C.

 Tạo điều kiện để xây dựng đất nước sau chiến tranh.

D.

Thể hiện thiện chí của ta trên trường quốc tế.

A.

Nhân dân lao động đã giành được chính quyền, tích cực xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.

B.

 Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở nhiều nước thuộc địa, phụ thuộc.

C.

Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, phong trào đấu tranh vì hòa bình dân chủ phát triển.

D.

Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao.

A.

Sài Gòn - Chợ Lớn cùng với Nam Bộ.

B.

Nam Bộ cùng với Trung Bộ.

C.

 Trung Bộ cùng với Sài Gòn - Chợ Lớn.

D.

 Bến tre.

A.

Toàn dân kháng chiến.

B.

Kháng chiến kiến quốc.  

C.

Kháng chiến toàn diện.

D.

Trường kì kháng chiến.

A.

Chiến thắng Việt Bắc Thu - Đông (cuối năm 1947).

B.

Các cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân (từ cuối năm 1953 đến đầu năm 1954).

C.

Cuộc chiến ở các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc (từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947).

D.

Chiến thắng Biên giới thu - đông (cuối năm 1950).

A.

Hội nghị Đà Lạt không thành công (18/5/1946).

B.

Hội nghị Phôngtennoblô.

C.

Pháp chiếm Hải Phòng (11/1946).

D.

Tối hậu thư của Pháp ngày 18/12/1946 đòi ta trao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng.

A.

 Sự quyết tâm đồng lòng của nhân dân ta.

B.

 Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.

C.

 Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.

D.

 Có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em và tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. 

A.

Nơi đông dân nhiều của để cung cấp tiềm lực cho chiến tranh.

B.

Nơi quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

C.

Nơi tập trung các cơ quan đầu não của cả Việt Nam và Pháp.

D.

Nơi quan trọng về chiến lược và mạnh nhất của địch.

A.

 Tháng 12/1944.

B.

Tháng 3/1945.

C.

Tháng 5/1945.

D.

Tháng 8/1945.

A.

Biên giới thu - đông năm 1950.

B.

Việt Bắc thu - đông năm 1947.

C.

Thượng Lào năm 1954.

D.

 Điện Biên Phủ năm 1954

A.

Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban thường vụ Trung ương Đảng.

B.

Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C.

Tuyên ngôn độc lập.

D.

Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Truông Chinh.

A.

Các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

B.

Là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”, đánh dấu sự trưởng thành của Đảng ta.

C.

Là nguồn ánh sáng mới, lực lượng mới đưa cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi.

D.

Thành lập các mặt trận dân tộc thống nhất riêng cho từng nước Đông Dương.

A.

Tây Bắc.                        

B.

Đồng bằng Bắc Bộ.

C.

Tây Nguyên.                        

D.

Nam Đông Duong.

A.

Ruộng đất.        

B.

Hòa bình.          

C.

Độc lập dân tộc.          

D.

Các quyền dân chủ.

A.

Tăng gia sản xuất.                

B.

Tổ chức “Ngày đồng tâm”.         

C.

Chia lại ruộng đất cho nông dân.        

D.

Lập hũ gạo tiết kiệm.    

A.

         Dã tâm xâm lược nước Việt Nam của thực dân Pháp ngày càng trắng trợn.

B.

         Nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.

C.

         Thiên chí hòa bình của Chính phủ và nhân dân Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

D.

         Tội ác cướp nước Việt Nam của thực dân Pháp ngày càng bị phơi bày.

A.

 Không thể tăg thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh.

B.

 Tính phi nghĩa của cuộc chiến tranh Đông Dương của thực dân Pháp.

C.

 Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.

D.

 Thời gian để xây dựng lực lượng, chuyển bại thành thắng quá ngắn.

A.

Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.

B.

Ta đồng ý cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế cho quân Tưởng.

C.

Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hoá ở Việt Nam.

D.

Hai bên cùng ngừng bắn ở Nam Bộ.

A.

Biên giới thu – đông năm 1950.

B.

Điện Biên Phủ năm 1954.

C.

Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân (1953 -1954).

D.

Việt Bắc thu – Đông năm 1947.

A.

Là chiến dịch phòng thủ có quy mô lớn của quân đội ta.

B.

Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên do ta chủ động mở.

C.

Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên của quân đội ta.

D.

Là chiến dịch có sự phối hợp giữa chiến trường chính và chiến trường cả nước.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ