Bài tập trắc nghiệm 45 phút Điều hòa hoạt động gen - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng) - Sinh học 12 - Đề số 2
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin
mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
mang thông tin mã hóa các axit amin
mang tín hiệu kết thúc phiên mã
vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành.
prôtêin điều hòa làm kích hoạt tổng hợp prôtêin.
làm cho prôtêin ức chế bị bất hoạt.
enzim ARN pôlimeraza làm kích hoạt enzim này.
Vùng vận hành
Gen điều hòa.
Vùng khởi động.
Nhóm gen cấu trúc
Operon Lac sẽ không hoạt động bất kể môi trường có loại đường nào.
Operon Lac sẽ không hoạt động ngay cả khi môi trường có lactozo.
Operon Lac sẽ hoạt động ngay cả khi môi trường không có lactozo.
Operon Lac sẽ chỉ hoạt động quá mức bình thường khi môi trường có lactozo.
có chất cảm ứng.
không có chất cảm ứng.
không có chất ức chế.
có hoặc không có chất cảm ứng.
Đột biến ở vùng khởi động (P)
Đột biến ở vùng vận hành (O)
Đột biến ở gen điều hòa làm chất ức chế không liên kết được với chất cảm ứng
Đột biến xảy ra ở nhiều gen trong hệ thống điều hòa
Protein ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc
Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z,Y,X được dịch mã tạo các enzyme phân giải đường lactozo
ARN polimeaza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã
Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu trúc không gian ba chiều của nó
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, gen điều hòa có vai trò tổng hợp protein ức chế.
Theo thứ tự một Operon Lac bao gồm gen điều hòa → vùng khởi động → vùng vận hành → nhóm gen cấu trúc.
Trong số các loại đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế 1 cặp Nu là ít gây hại nhất.
Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
Vùng khởi động
Vùng mã hóa
Vùng vận hành
Vùng kết thúc
Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc
Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
Gen điều hoà,.nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
Promoter
Operator
Các gen cấu trúc
Gen điều hòa R
dịch mã và biến đổi sau dịch mã.
phiên mã.
dịch mã.
phiên mã và biến đổi sau phiên mã.
Là nơi cho ARN cho polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc và gen điều hòa
Là nơi cho ARN polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã của gen điều hòa
Liên kết với protein ức chế để ngăn quá trình phiên mã
Là nơi cho ARN polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc
Trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
Vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng.
Vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình phiên mã.
Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.
vùng khởi động - gen điều hòa - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A).
gen điều hòa -vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A).
vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A).
gen điều hòa - vùng vận hành - vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A).
Chất cảm ứng liên kết với prôtêin ức chế làm cho prôtêin ức chế không liên kết với vùng vận hành.
Chất cảm ứng liên kết với vùng vận hành (O) ức chế vùng vận hành hoạt động.
Chất cảm ứng liên kết với vùng khởi động (P) ức chế vùng khởi động hoạt động.
Chất cảm ứng liên kết với gen điều hoà (R) ức chế gen điều hoà hoạt động.
Những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế.
Những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
Nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.