Bài tập trắc nghiệm 60 phút Di truyền học người - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học - Sinh học 12 - Đề số 3
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
0,0392DD +0,9604Dd + 0,0004dd =1
0,9604DD+ 0,0392Dd + 0,0004dd =1
0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1
0,64DD + 0,34Dd+ 0,02dd =1
Tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi trí tuệ chia cho tuổi khôn và nhân 100
Tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân 100
Tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi trí tuệ và nhân 100
Tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi sinh học chia cho tuổi khôn và nhân với 100
A. 17,55%.
B. 12,01%.
C. 18,57%.
D. 20,59%.
Những người đồng sinh khác trứng thường khác nhau ở nhiều đặc điểm hơn người đồng sinh cùng trứng.
Những người đồng sinh cùng trứng không hoàn toàn giống nhau về tâm lí, tuổi thọ và sự biểu hiện các năng khiếu.
Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó do kiểu gen quy định là chủ yếu.
Mới sinh
Sau sinh
Sắp sinh
Trước sinh
Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 23 kết hợp với giao tử bình thường.
Giao tử không chứa nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
Giao tử chứa nhiễm sắc thể số 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường.
(23+X) & (22+Y)
(22+X) & (22+Y)
(22+X) & (21+Y)
(21+X) & (22+Y)
A: . (3), (5), (6)
B: (3), (5)
C: (2), (5)
D: (1), (3), (5).
A. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
B. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
C. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
D. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
Khác trứng vì có 1 người bình thường và 1 người mù màu tức là họ khác kiểu gen.
Cùng trứng vì cặp sinh đôi trên có cùng giới tính và nhóm máu tức là có cùng kiểu gen.
Cùng trứng vì cặp sinh đôi trên có cùng nhóm máu tức là có cùng kiểu gen.
Chưa thể khẳng định được là sinh đôi cùng trứng hay khác trứng vì chưa đủ dữ kiện.
Thể ba
Thể một
Thể khuyết
Đa bội
Có thể giảm tác hại của bệnh bằng cách ăn thức ăn không có phenylalanin
Do đột biến gen trội gây nên
Gen đột biến đã không tạo ra enzim xúc tác chuyển tirozin thành phenylalanin
Sự dư thừa phenylalanine trong máu đã đầu độc tế bào thần kinh
6,25%.
56.25%.
28,125%.
18,75%.
Tocnơ là hội chứng chỉ gặp ở nữ không gặp ở nam
Patau là hội chứng gặp ở cả nữ và nam
Claiphentơ là hội chứng chỉ gặp ở nam mà không gặp ở nữ
Down là hội chứng chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam
Nhóm máu A, B, AB hoặc O
Chỉ nhóm máu A hoặc B
Nhóm máu AB hoặc O
Nhóm máu A, B hoặc O
AB
B
O
A
A. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới
B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.
C. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.
D. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh
mắc hội chứng Đao.
mắc hội chứng Claiphentơ.
mắc bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
mắc hội chứng Tớcnơ.
A: gen trong ti thể chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường
B: gen trong ti thể không có alen tương ứng nên dễ biểu hiện ở đời con
C: gen trong ti thể không được phân li đồng đều về các tế bào con
D: con đã được nhận gen bình thường từ bố
Tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi trí tuệ chia cho tuổi khôn và nhân 100.
Tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân 100.
Tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi trí tuệ và nhân 100.
Tổng trung bình của các lời giải được tính thông kê theo tuổi sinh học chia cho tuổi khôn và nhân với 100.
Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính
Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
Gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính
Trong hệ gen của người, tất cả các gen gây bệnh ung thư đều là gen trội