Bài tập trắc nghiệm 60 phút Quần thể tự phối - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học - Sinh học 12 - Đề số 1
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
A: 75 cây
B: 50 cây
C: 35 cây
D: 25 cây
A:
B:
C:
D:
Không có đột biến xảy ra
Các cá thể ở thế hệ xuất phát có kiểu gen đồng hợp trội có lợi hoặc không chứa hoặc chứa ít gen có hại
Các cá thể ở thế hệ xuất phát thuộc thể dị hợp
Môi trường sống luôn luôn ổn định
A. 0,602
B. 0,514
C. 0,542
D. 0,584
Cấu trúc di truyền ổn định.
Phần lớn các gen ở trạng thái đồng hợp.
Tỷ lệ dị hợp ngày càng tăng.
Các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng nhất.
A: 13,125%.
B: 17,5%
C: 30,625%
D: 12,5%
0,250AA : 0,500Aa : 0,250aa.
0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.
0,125AA : 0.750Aa : 0,125aa.
0,375AA : 0,375Aa : 0250aa.
Tần số tương đối các alen luôn thay đổi nhưng tần số các kiểu gen duy trì không đổi qua các thế hệ.
Tần số tương đối các alen duy trì không đổi nhưng tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ.
Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn duy trì không đổi qua các thế hệ.
Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ.
A: Đời F2 có 9 kiểu gen quy định cây hoa đỏ, 7 kiểu gen quy định hoa trắng
B: Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.
C: Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa trắng
D: Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen quy định hoa trắng
0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa.
0,76AA + 0,08Aa + 0,16aa.
0,78AA + 0,0,04Aa + 0,18aa.
0,72AA + 0,16Aa + 0,12aa.
A. Tần số của các alen
B. Tần số kiểu gen và kiểu hình.
C. Tần số kiểu gen.
D. Tần số kiểu hình.
2
1
8
4
A. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.
B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính tốt nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau
C. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai
D. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống
0,484375.
0,984375.
0,96875
0,4921875
A. Tần số của các alen ở phần đực và phần cái như nhau
B. Quần thể trên có duy nhất kiểu gen dị hợp
C. Quần thể trên có duy nhất kiểu gen đồng hợp trội
D. Tần số của các alen ở phần đực và phần cái khác nhau
Loài ký sinh
Quần thể giao phối
Loài sinh sản sinh dưỡng
Quần thể tự phối
Không đổi
Tăng lên
Có thế hệ tăng , có thế hệ giảm
Giảm dần
A: 4
B: 2
C: 3
D: 1
0,4.
0,5.
0,3.
0,6.
A = 0,5 vào a = 0,5.
A = 0,25 vào a = 0,75.
A = 0,75 vào a = 0,25.
A = 0,7 vào a = 0,3
(1); (4); (6); (7).
(1); (3); (5); (7).
(2);(3);(5);(7).
(2); (3); (5); (6)
A. 80% BB : 20% Bb
B. 55% BB : 10% Bb : 35% bb.
C. 70% BB : 10% Bb : 30% bb
D. 43,75% BB : 12,5% Bb : 43,75% bb.
0,55 A; 0,45 a.
0,75 A; 0,25 a.
0,8 A; 0,2 a
0,65A; 0,35a.
75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng
100%cây hoa đỏ
75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ
100% cây hoa trắng