Trắc nghiệm sinh học 12 sinh thái học - Hệ Sinh Thái Sinh Quyển Và Bảo Vệ Môi Trường 20 phút - Đề số 8

Chương 3: Hệ Sinh Thái, Sinh Quyển Và Bảo Vệ Môi Trường

bao gồm các bài giảng:

Bài 42: Hệ sinh thái
Bài 43: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái
Bài 44: Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
Bài 45: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái
Bài 46: Thực hành Quản lí và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên
Bài 47: Ôn tập phần tiến hóa và sinh thái học

Với mỗi bài bài các bạn cần nắm được các khái niệm, định nghĩa có trong bài.

Bài tập trắc nghiệm được cungthi.vn đưa ra từ các kiến thức của các bài giảng trong Phần SINH THÁI HỌC Chương 3 Hệ Sinh Thái, Sinh Quyển Và Bảo Vệ Môi Trường sinh học lớp 12 nên bám sát với chương trình học

giúp các bạn nắm, ôn tập và thực hành lại kiến thức đã học.

Nội dung đề thi:

A.

Sinh vật biển.

B.

Năng lượng mặt trời, năng lượng gió.

C.

Khoáng sản: dầu mỏ, khí đốt, than đá...

D.

Rừng.

A.

nước không bị mất đi và là nguồn tài nguyên vô hạn, chúng bốc hơi từ mặt đất và thảm thực vật sau đó lại rơi tất cả xuống lục địa.

B.

nước là tài nguyên hữu hạn, chỉ một lượng nhỏ nước rơi xuống lục địa, cần tiết kiệm nước ngọt và bảo vệ sự trong sạch của nguồn nước.

C.

nước rơi xuống lục địa phân bố không đồng đều ở các vùng khác nhau.

D.

nhiều vùng nước nhiều nhưng lại bị ô nhiễm, nhiều vùng lại thiếu nước nghiêm trọng dẫn tới hạn hán, nhiều tháng trong năm bị thiếu nước.

A.

Tỉ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.

B.

Tỉ số sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng.

C.

Hiệu số sinh khối trung bình của hai bậc dinh dưỡng liên tiếp.

D.

Hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp.

A.

Hệ sinh thái và khu vực sống của chúng.

B.

Hệ sinh thái rất lớn có các sinh vật phân bố ở một khoảng không gian nhất định trên Trái đất.

C.

Hệ sinh thái rất lớn có các sinh vật phân bố ở các vùng đất liền kề trên Trái đất.

D.

Hệ sinh thái rất lớn đặc trưng cho đất đai và khí hậu ở vùng đó.

A.

chu trình sinh địa hóa các chất.

B.

sự tích lũy các chất hữu cơ ở cơ thể thực vật.

C.

sự biến đổi các chất vô cơ thành các chất hữu cơ qua quá trình quang hợp ở thực vật.

D.

mối quan hệ về mặt dinh dưỡng giữa các sinh vật.

A.

trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.

B.

sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.

C.

trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không.

D.

trong hệ sinh thái, nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất.

A.

các chuỗi và lưới thức ăn.

B.

quần xã và sinh cảnh.

C.

các quần thể và nhân tố sinh thái.

D.

sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.

A.

vi khuẩn sống kí sinh, lấy các chất dinh dưỡng từ rễ cây họ đậu.

B.

vi khuẩn chỉ sống nhờ trong rễ cây còn vi khuẩn tự lấy nitơ trong đất để sinh sống.

C.

vi khuẩn sống cộng sinh với rễ cây họ đậu, chúng cố định nitơ trong đất làm đất giàu đạm, cung cấp cho đậu.

D.

vi khuẩn hợp tác với rễ cây để cùng nitrat hóa nitơ trong đất.

A.

Rừng rậm nhiệt đới.

B.

Hoang mạc và sa mạc.

C.

Thảo nguyên.

D.

Rừng rụng lá ôn đới.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ