Bài tập trắc nghiệm sinh học 12 tiến hóa chương 1 20 phút có lời giải - Đề số 12

Chương 1: Bằng Chứng Và Cơ Chế Tiến Hóa

bao gồm các bài giảng:

Bài 24: Các bằng chứng tiến hóa

Bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn

Bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại

Bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi

Bài 28: Loài

Bài 29: Quá trình hình thành loài

Bài 30: Quá trình hình thành loài (tiếp theo)

Bài 31: Tiến hóa lớn

Với mỗi bài bài các bạn cần nắm được các khái niệm, định nghĩa có trong bài.

Bài tập trắc nghiệm được cungthi.vn đưa ra từ các kiến thức của các bài giảng trong Phần tiến hóa Chương 1 Bằng Chứng Và Cơ Chế Tiến Hóa sinh học lớp 12 nên bám sát với chương trình học

giúp các bạn nắm, ôn tập và thực hành lại kiến thức đã học.

Nội dung đề thi:

A.

Hình thành đặc điểm thích nghi và tính đa dạng của vật nuôi, cây trồng.

B.

Tạo cho thế hệ sau nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình khác nhau so với bố mẹ.

C.

Làm phân hóa giống so với giống ban đầu.

D.

Cung cấp nguyên liệu cho con người chọn giống tốt.

A.

Qúa trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và con đường sinh thái luôn luôn diễn ra độc lập với nhau.

B.

Các cá thể đa bội được cách li sinh thái với các cá thể khác loài dễ dẫn đến hình thành loài mới.

C.

Các cá thể đa bội được cách li sinh thái với các cá thể cùng loài dễ dẫn đến hình thành loài mới.

D.

Qúa trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và con đường sinh thái rất khó tách bạch nhau vì khi loài mở rộng khu phân bố địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác nhau.

A.

Quần thể sâu ăn lá xuất hiện những biến dị màu xanh lục được chọn lọc tự nhiên giữ lại.

B.

Quần thể sâu ăn lá đa hình về kiểu gen và kiểu hình, chọn lọc tự nhiên đã tiến hành chọn lọc theo những hướng khác nhau.

C.

Sâu ăn lá đã bị ảnh hưởng bởi màu sắc của lá cây có màu xanh lục.

D.

Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những cá thể mang biến dị có màu sắc khác màu xanh lục, tích lũy những cá thể mang biến dị màu xanh lục.

A.

Biến dị thường biến và đột biến.

B.

Biến dị di truyền và biến dị không di truyền.

C.

Biến dị xác định và biến dị cá thể.

D.

Biến dị tổ hợp và đột biến.

A.

Bằng chứng cho thuyết tiến hóa của Lamac về việc sử dụng hay không sử dụng các cơ quan.

B.

Vết tích của các cơ quan thường xuyên được sử dụng ở loài tổ tiên.

C.

Một bằng chứng chống lại quan điểm về tiến hóa là sinh vật ngày càng hoàn thiện về tổ chức cơ thể.

D.

Các cơ quan tương đồng chỉ có thể quan sát được trong qúa trình phát triển của phôi.

A.

Biến động di truyền.

B.

Cách li địa lí.

C.

Lai xa.

D.

Cách li sinh sản.

A.

Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong giai 4 đoạn đầu, giống nhau ở giai đoạn sau trong quá trình phát triển phôi của các loài.

B.

Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.

C.

Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.

D.

Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.

A.

Khi hoàn cảnh sống thay đổi, đặc điểm thích nghi đã đạt được có thể mất giá trị.

B.

Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những dạng kém thích nghi.

C.

Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động.

D.

Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong một hoàn cảnh nhất định.

A.

Loài là bất biến.

B.

Loài do thượng đế sáng tạo ra.

C.

Loài biến đổi liên tục theo ngoại cảnh.

D.

Loài biến đổi từ từ liên tục.

A.

Tồn tại trong một giai đoạn lịch sử xác định.

B.

Mỗi quần thể có khu phân bố xác định.

C.

Cách li sinh sản với quần thể khác dù cùng loài.

D.

Luôn luôn xảy ra giao phối tự do.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ