Đề thi HK2 môn Toán 10 năm 2021 - Trường THPT Thủ Thiêm

Đề thi HK2 môn Toán 10 năm 2021 - Trường THPT Thủ Thiêm trong bộ đề thi thử Toán học Lớp 10 do cungthi.online biên soạn. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại - Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: http://cungthi.online/de-thi.html - Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: http://cungthi.online/bai-giang.html Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.A. \(S = \left( { - 2;\dfrac{4}{5}} \right)\) 
B.B. \(S = \left[ { - 2;\dfrac{4}{5}} \right)\) 
C.C. \(S = \left( { - 2;\dfrac{4}{5}} \right]\)
D.D. \(S = \left[ { - 2;\dfrac{4}{5}} \right]\)
A.A. \(D = \left[ {1;2} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\)
B.B. \(D = \left( {1;2} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\)
C.C. \(D = \left( {1;2} \right) \cup \left( {2;\dfrac{5}{2}} \right]\)
D.D. \(D = \left[ {1;\dfrac{5}{2}} \right]\)
A.A. \(S = \left( { - 5; + \infty } \right)\)
B.B. \(S = \left( { - 5;3} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)
C.C. \(S = \left( { - 5;3} \right)\)
D.D. \(S = \left( { - \infty ; - 5} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)
A.A. \(S = \left( {\dfrac{1}{2}; + \infty } \right)\)
B.B. \(S = \left( {\dfrac{1}{2};1} \right]\)
C.C. \(S = \left[ {\dfrac{1}{2};1} \right]\)
D.D. \(S = \left( {\dfrac{1}{2};1} \right)\)
A.A. - 1 < m < 0
B.B. \(m \le  - \dfrac{8}{5}\) hoặc \( - 1 < m < 0\)
C.C. \(- 1 \le m \le 0\)
D.D. \(m \le  - \dfrac{8}{5}\) hoặc \( - 1 \le m \le 0\)
A.A. \(S = \left( { - \infty ;\dfrac{1}{2}} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\)
B.B. \(S = \mathbb{R}\)
C.C. \(S = \left( {\dfrac{1}{2};1} \right)\) 
D.D. \(S = \emptyset \)
A.A. \(S = \left( {2;3} \right)\)
B.B. \(S = \left[ {2;3} \right]\)
C.C. \(S = \left( { - \infty ;2} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)
D.D. \(S = \left( { - \infty ;2} \right] \cup \left[ {3; + \infty } \right)\)
A.A. \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\)
B.B. \(D = \left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {\dfrac{5}{2}; + \infty } \right)\)
C.C. \(D = \left( { - \infty ;1} \right] \cup \left[ {\dfrac{5}{2}; + \infty } \right)\)
D.D. \(D = \left( {1;2} \right) \cup \left( {2;\dfrac{5}{2}} \right)\)
A.A. \(S = \left( { - \infty ;3} \right)\)
B.B. \(S = \left( {0;3} \right)\) 
C.C. \(S = \left( {0;2} \right]\)
D.D. \(S = \left[ { - 2;2} \right]\)
A.A. \(m = 1\) hoặc \(m = 2\)
B.B. \(m < 1\) hoặc \(m > 2\)
C.C. \(1 \le m \le 2\)
D.D. \(m \le 1\) hoặc \(m \ge 2\)
A.A. \(S = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\dfrac{1}{3}} \right\}\)
B.B. \(S = \left\{ {\dfrac{1}{3}} \right\}\)
C.C. \(S = \mathbb{R}\)
D.D. \(S = \emptyset \)
A.A. \(S = \mathbb{R}\)
B.B. \(S = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - \dfrac{3}{2}} \right\}\) 
C.C. \(S = \left\{ { - \dfrac{3}{2}} \right\}\)
D.D. \(S = \emptyset \)
A.A. \(S = \left[ {\dfrac{2}{3};\dfrac{3}{4}} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\)
B.B. \(S = \left[ {\dfrac{2}{3};2} \right]\)
C.C. \(S = \left[ {1;2} \right]\)
D.D. \(S = \left[ {\dfrac{3}{4};2} \right]\)
A.A. \(S = \left[ {1;4} \right]\)
B.B. \(S = \left[ {1; + \infty } \right)\)
C.C. \(S = \left( { - \infty ;0} \right] \cup \left[ {4; + \infty } \right)\) 
D.D. \(S = \left[ {4; + \infty } \right)\)
A.A. \(S = \left\{ { - 2} \right\}\) 
B.B. \(S = \left\{ { - \dfrac{7}{6}} \right\}\) 
C.C. \(S = \emptyset \)
D.D. \(S = \left\{ {\dfrac{7}{6}} \right\}\)
A.A. cung có độ dài bằng 1.
B.B. cung có độ dài bằng bán kính
C.C. cung có độ dài bằng đường kính.
D.D. cung tương ứng với góc ở tâm là 60o
A.A. Cung lượng giác có điểm đầu A và điểm cuối B chỉ có một số đo
B.B. Cung lượng giác có điểm đầu A và điểm cuối B chỉ có 2 số đo sao cho tổng của chúng bằng 2π
C.C. Cung lượng giác có điểm đầu A và điểm cuối B chỉ có 2 số đo hơn kém nhau 2π
D.D. Cung lượng giác có điểm đầu A và điểm cuối B có vô số số đo sai khác nhau 2π
A.A. Mỗi đường tròn là một đường tròn định hướng. 
B.B. Mỗi đường tròn đã chọn một điểm là gốc đều là một đường tròn định hướng
C.C. Mỗi đường tròn đã chọn một chiều chuyển động và một điểm gốc đều là một đường tròn định hướng.
D.D. Mỗi đường tròn trên đó ta chọn một chiều chuyển động gọi là chiều dương và chiều ngược lại được gọi là chiều âm là một đường tròn định hướng. 
A.A. Luôn cùng chiều quay kim đồng hồ
B.B. Luôn ngược chiều quay kim đồng hồ. 
C.C. Có thể cùng chiều quay kim đồng hồ mà cũng có thể là ngược chiều quay kim đồng hồ
D.D. Không cùng chiều quay kim đồng hồ và cũng không ngược chiều quay kim đồng hồ. 
A.A. \(\frac{{\sqrt 6  + \sqrt 2 }}{4}\)
B.B. \(\frac{{\sqrt 6  - \sqrt 2 }}{4}\)
C.C. \(\frac{{ - \sqrt 6  + \sqrt 2 }}{4}\)
D.D. \(\frac{{ - \sqrt 6  - \sqrt 2 }}{4}\)
A.A. \(\frac{{\sqrt 2 }}{3}\)
B.B. \(\frac{{ - \sqrt 2 }}{3}\)
C.C. \(\frac{{2\sqrt 2 }}{3} - \frac{1}{3}\)
D.D. \(\frac{{ - 2\sqrt 2 }}{3} - \frac{1}{3}\)
A.A. \(\sin \frac{A}{2} = \cos \frac{B}{2}\cos \frac{C}{2} - \sin \frac{B}{2}\sin \frac{C}{2}\)
B.B. \(\frac{{{{\tan }^2}A - {{\tan }^2}B}}{{1 - {{\tan }^2}A{{\tan }^2}B}} =  - \tan \left( {A - B} \right)\tan C\)
C.C. \(\cot A\cot B + \cot B\cot C + \cot C\cot A = 1\)
D.D. \({\sin ^2}\frac{A}{2} + {\sin ^2}\frac{B}{2} + {\sin ^2}\frac{C}{2} = 2\sin \frac{A}{2}\sin \frac{B}{2}\sin \frac{C}{2}\)
A.A. \(\frac{{\sin nx}}{{n\sin x}}\)
B.B. \(\frac{{\sin {2^{n + 1}}x}}{{{2^{n + 1}}\sin x}}\)
C.C. \(\frac{{\sin \left( {n + 2} \right)x}}{{\left( {n + 2} \right)\sin x}}\)
D.D. \(\cos {2^{n + 1}}x\)
A.A. a
B.B. \(\frac{a}{2}\)
C.C. \(\frac{{4a\left( {{a^2} - 1} \right)\left( {3{a^2} - 1} \right)}}{{{{\left( {{a^2} + 1} \right)}^3}}}\)
D.D. \(\frac{{{{\left( {{a^2} + 1} \right)}^3}}}{{4a\left( {{a^2} - 1} \right)\left( {3{a^2} - 1} \right)}}\)
A.A. \(\left( {2;3} \right);\,\,\left( {5;0} \right)\)
B.B. \(\left( {2;3} \right);\,\,\left( { - 1;6} \right)\)
C.C. \(\left( { - 1;6} \right);\,\,\left( {5;0} \right)\)
D.D. \(\left( {3;2} \right);\,\,\left( {2;3} \right)\)
A.A. \(\frac{{7\sqrt {13} }}{{26}}.\)
B.B. \(\frac{{3\sqrt {13} }}{{26}}.\)
C.C. \(\frac{{3\sqrt {13} }}{{13}}.\)
D.D. 0
A.A. \(M\left( {m; - 2m + 4} \right).\)
B.B. \(M\left( { - 3m + 4;m} \right).\)
C.C. \(M\left( {2 + 3m; - 2m} \right).\)
D.D. \(M\left( {0;2m + 3m - 4} \right).\)

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ