Bài tập trắc nghiệm 45 phút Hiện tượng quang điện - Thuyết lượng tử ánh sáng - Vật Lý 12 - Đề số 6

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Hiện tượng quang điện - Thuyết lượng tử ánh sáng - Vật Lý 12 - Đề số 6  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Vật Lý lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Α. kim loại hấp thụ quá ít ánh sáng đó.

B.

Β. tần số của ánh sáng lớn hơn giới hạn quang điện.

C.

C. chùm sáng có cường độ quá nhỏ.

D.

D. năng lượng photon trong chùm sáng quá nhỏ.

A.

A: ánh sáng tử ngoại.

B.

B: ánh sáng nhìn thấy được.

C.

C: ánh sáng hồng ngoại

D.

D: cả ba vùng ánh sáng nêu trên

A. nguyên tắc hoạt động của quang điện trở.
B. hiện tượng quang điện ngoài.
C. hiện tượng quang – phát quang.
D. hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
A.Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
B.Mỗi phôtôn có một năng lượng xác định.
C.Năng lượng của phôtôn của ánh sáng tím lớn hơn năng lượng phôtôn của ánh sáng đỏ.
D.Năng lượng của các phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.
A.

chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân heli.                

B.

chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp.                 

C.

cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này.                 

D.

tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt.    

A.

Không bị thay đổi, không phụ thuộc khoảng cách nguồn sáng xa hay gần.

B.

Thay đổi, phụ thuộc khoảng cách nguồn sáng xa hay gần.

C.

Thay đổi tùy theo ánh sáng truyền trong môi trường nào.

D.

 Bị thay đổi khi ánh sáng truyền trong chân không.

A.

A: Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ.

B.

B: Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.  

C.

C: Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.  

D.

D: Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.  

A.năng lượng.
B.động lượng.
C.trạng thái đứng yên.
D.tính chất sóng.
A.Trong chân không ánh sáng truyền với vận tốc bằng vận tốc của sóng điện từ trong chân không.
B.Ánh sáng có tính chất hạt, mỗi hạt ánh sáng được gọi là một photon.
C.Thuyết lượng tử ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có bản chất sóng.
D.Thuyết sóng ánh sáng không giải thích được hiện tượng quang điện.
A.A : Một chất cách điện trở thành dẫn điện khi được chiếu sáng.
B.B : Giảm điện trở của kim loại khi được chiếu sáng.
C.C : Giảm điện trở của một chất bán dẫn, khi được chiếu sáng.
D.D : Truyền dẫn ánh sáng theo các sợi quang uốn cong một cách bất kỳ.
A.Các photon có bước sóng thích hợp.
B.Các proton có bước sóng thích hợp.
C.Các electron có bước sóng thích hợp.
D.Các nơtron có bước sóng thích hợp.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ