Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tính chất và cấu tạo hạt nhân - Hạt nhân nguyên tử - Vật Lý 12 - Đề số 5

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tính chất và cấu tạo hạt nhân - Hạt nhân nguyên tử - Vật Lý 12 - Đề số 5  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Vật Lý lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A. 5 proton và 6 notron.
B. 7 proton và 7 notron.
C. 6 proton và 7 notron.
D. 7 proton và 6 notron.
A.84 proton và 210 notron.
B.126 proton và 84 notron.
C.210 proton và 84 notron.
D.84 proton và 126 notron.
A.năng lượng liên kết.
B.năng lượng liên kết riêng.
C.điện tích hạt nhân.
D.khối lượng hạt nhân.
A.

A : Tia hồng ngoại có tính chất nổi bật là tác dụng nhiệt.

B.

B : Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.

C.

C : Tia hồng ngoại là bức xạ nhìn thấy được

D.

D : Tia hồng ngoại được ứng dụng để sấy khô, sưởi ấm.

A.

56 nuclôn, trong đó có 26 nơtron.

B.

30 prôtôn và 26 nơtron.

C.

56 nuclôn, trong đó có 30 nơtron.

D.

26 nơtron và 30 prôtôn.

A. 92 prôtôn.
B. 92 nơtrôn.
C. 235 prôtôn.
D. 235 nơtrôn.
A.p = 92; n = 143
B.p = 143; n = 92
C.p = 92; n = 235
D.p = 235; n = 93
A.

5 notron và 2 proton.                

B.

11 notron và 6 proton.

C.

6 notron và 5 proton.                

D.

5 notron và 6 proton.

A.

A: cùng số prôtôn

B.

B: cùng khối lượng

C.

C: cùng số nuclôn

D.

D: cùng số nơtron

A. Triti, đơtêri và hidro thường.
B. Heli, tri ti và đơtêri.
C. Hidro thường, heli và liti.
D. heli, triti và liti.
A.

A. Lực hạt nhân chỉ mạnh khi khoảng cách giữa 2 nuclon bằng hoặc nhỏ hơn kích thước của hạt nhân         

B.

B. Lực hạt nhân liên kết các nuclon có cường độ rất lớn so với cường độ lực tương tác giữa các proton mang điện tích dương         

C.

C. Mặc dù hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các hạt mang điện cùng dấu hoặc không mang điện nhưng hạt nhân lại khá bền vững         

D.

D. Lực hạt nhân là loại lực cùng bản chất với lực điện từ  

A.07 proton và 14 notron
B.07 proton và 07 notron
C.14 proton và 07 notron
D.21 proton và 07 notron
A. mn = 0,1674. 10-27 kg.
B. mn = 16,744. 10-27 kg.
C. mn = 1,6744. 10-27 kg.
D. mn = 167,44. 10-27 kg.
A.

 Bán kính hạt nhân tỉ lệ với số nuclon.

B.

Tính chất hóa học phụ thuộc vào số khối.

C.

Các hạt nhân đồng vị có cùng số notron.

D.

Điện tích hạt nhân tỉ lệ với số proton.

A. 3 nơtrôn và 1 prôtôn.
B. 3 nuclôn, trong đó có 1 nơtrôn
C. 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn.
D. 3 prôtôn và 1 nơtrôn.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ