Vật Lý lớp 11 - Đề kiểm tra trắc nghiệm 30 phút Chương 2 Dòng điện không đổi - Đề số 1

Chương 2 Dòng điện không đổi trong Vật lý lớp 11 chúng ta sẽ được học các kiến thức về :

- Dòng điện không đổi, nguồn điện
- Điện năng - Công suất điện
- Định luật ôm đối với toàn mạch
- Ghép các nguồn điện thành bộ
- Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
- Thực hành: Xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa


Các bạn cần nắm vững kiến thức lý thuyết và các công thức để áp dụng vào các bài tập.

"Bài tập "Vật Lý lớp 11 - Đề kiểm tra trắc nghiệm 30 phút Chương 2 Dòng điện không đổi - Đề số 1" là bài tập tổng hợp toàn bộ  Chương 2 Dòng điện không đổi. Điện trường Vật lý lớp 11 được cungthi.vn chọn lọc và biên soạn giúp các bạn thực hành và nắm lại kiến thức đã học

Các bạn có thể tham khảo lại bài giảng về Chương 2 Dòng điện không đổi nếu cần xem lại kiến thức.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.vn còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
      http://cungthi.vn/de-thi.html 
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
      http://cungthi.vn/bai-giang.html


Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

I’ = 1,5 A, chiều từ cực âm sang cực dương của '.

B.

I’ = 2,0 A, chiều từ cực dương sang cực âm của '.

C.

I’ = 2,5 A, chiều từ cực âm sang cực dương của '.

D.

I’ = 3,0 A, chiều từ cực dương sang cực âm của '.

A.

Hai cực bằng kẽm nhúng trong dung dịch H2SO4.

B.

Hai cực bằng đồng nhúng trong dung dịch H2SO4.

C.

Một cực bằng kẽm, một cực bằng đồng nhúng trong dung dịch H2SO4.

D.

Một cực bằng sắt, một cực bằng kẽm nhúng trong dung dịch H2SO4.

A.

tăng khi nhiệt độ của dây dẫn tăng.

B.

giảm khi nhiệt độ của dây dẫn tăng.

C.

không phụ thuộc vào nhiệt độ.

D.

càng lớn thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.

A.

tác dụng hóa.

B.

tác dụng từ.

C.

tác dụng nhiệt.

D.

tác dụng sinh lí.

A.

tạo ra điện tích dương trong 1s.

B.

thực hiện công của nguồn điện trong 1s.

C.

thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương.

D.

thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương bên trong nguồn điện từ cực dương đến cực âm.

A.

Tăng lên là do hai cực của pin mòn dần.

B.

Giảm đi do dung dịch điện phân loãng dần.

C.

Tăng lên do có khí hiđro bám vào cực đồng.

D.

Tăng lên do dung dịch điện phân cạn dần vì có sự bay hơi và nồng độ dung dịch tăng lên.

A.

Điện trở trong của nguồn rất nhỏ (r ≈ 0).

B.

Mạch ngoài hở.

C.

Điện trở mạch ngoài rất lớn (R ≈ ∞).

D.

Điện trở trong của nguồn rất nhỏ (r ≈ 0) và mạch ngoài hở hoặc điện trở mạch ngoài rất lớn (R ≈ ∞).

A.

đường thẳng qua gốc 0.

B.

đường thẳng song song trục hoành (U).

C.

đường thẳng song song trục tung (I).

D.

Parabol đi qua gốc 0.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ