Bài 23.2 Trang 30 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8


Nội dung bài giảng

Cho biết thành phần theo khối lượng của một số hợp chất, hãy tìm công thức hoá học của chúng.

-Hợp chất A : 0,2 mol hợp chất có chứa 4,6 g Na và 7,1 g Cl.

-Hợp chất B : 0,03 mol hợp chất có chứa 0,36 g c và 0,96 g O.

-Hợp chất C : 0,02 mol hợp chất có chứa 4,14 g Pb và 0,32 g O.

-Hợp chất D : 0,04 mol hợp chất có chứa 0,08 mol nguyên tử Fe và 0,12 mol nguyên tử O.

-Hợp chất E : 0,02 mol hợp chất có 0,04 mol nguyên tử Na, 0,02 mol nguyên tử c và 0,06 mol nguyên tử O.

Giải 

a) 

Tìm công thức hoá học của những hợp chất:

- Hợp chất A :

Cho biết : 0,2 mol phân tử A có 4,6 g Na và 7,1 g Cl.

Vậy 1 mol phân tử A có \({{4,6x1} \over {0,2}} = 23(g)\) Na và \({{7,1x1} \over {0,2}} = 35,5(g)\) Cl.

Hoặc : 1 mol phân tử A có chứa 1 mol nguyên tử Na và 1 mol nguyên tử Cl. Suy ra 1 phân tử A có 1 nguyên tử Na kết hợp với 1 nguyên tử Cl. Công thức hoá học của A là NaCl (muối ăn).

- Hợp chất B :

Cho biết : 0,03 mol phân tử B có 0,36 g C và 0,96 g O.

Vây : 1 mol phân tử B có \({{0,36x1} \over {0,03}} = 12(g)\) C và \({{0,96x1} \over {0,03}} = 32(g)\) O.

1 mol phân tử B có chứa 1 mol nguyên tử C và \({{32} \over {16}} = 2(mol)\) nguyên tử O.

Công thức hoá học của B là CO2.

- Hợp chất C : Cách giải tương tự như 2 câu trên, ta sẽ có công thức hoá học của hợp chất là PbO.

- Hợp chất D : Cách giải tương tự như trên, ta sẽ có công thức hoá học của hợp chất D là Fe2O3.

- Hợp chất E :

Hướng dẫn : Hãy tìm trong 1 mol phân tử E có bao nhiêu mol nguyên tử Na, mol nguyên tử C, mol nguyên tử O. Từ đó suy ra số nguyên tử Na, số nguyên tử c và số nguyên tử O có trong 1 phân tử E.

Ta sẽ tìm thấy công thức hoá học của E là Na2CO3