Các nội dung nằm trong bài giảng
● Bài 21 trang 23 Sách giáo khoa (SGK) Hình học 10 Nâng cao
Bài 21 trang 23 Sách giáo khoa (SGK) Hình học 10 Nâng cao Cho tam giác vuông cân OAB với OA = OB = a. Hãy dựng các vec tơ sau đây và tính độ dài của chúng
● Bài 22 trang 23 Sách giáo khoa (SGK) Hình học 10 Nâng cao
Bài 22 trang 23 Sách giáo khoa (SGK) Hình học 10 Nâng cao Cho tam giác OAB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm hai cạnh OA và OB. Hãy tìm các số m thích hợp trong mỗi đẳng thức sau đây
● Bài 23 trang 24 Sách giáo khoa (SGK) Hình học 10 Nâng cao
Bài 23 trang 24 Sách giáo khoa (SGK) Hình học 10 Nâng cao Gọi M và N lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng AB và CD. Chứng minh rằng
● Bài 24 trang 24 Sách giáo khoa (SGK) Hình học 10 Nâng cao
Bài 24 trang 24 Sách giáo khoa (SGK) Hình học 10 Nâng cao Cho tam giác ABC và điểm G. Chứng minh rằng
● Bài 25 trang 24 Sách giáo khoa (SGK) Hình học 10 Nâng cao
Bài 25 trang 24 Sách giáo khoa (SGK) Hình học 10 Nâng cao Gọi G là trọng tâm tam giác ABC.
● Bài 26 trang 24 SGK Hình học 10 Nâng cao
Bài 26 trang 24 SGK Hình học 10 Nâng cao Chứng minh rằng nếu G và G' lần lượt là trọng tâm tam giác ABC và tam giác A'B'C' thì
● Bài 27 trang 24 SGK Hình học 10 Nâng cao
Bài 27 trang 24 SGK Hình học 10 Nâng cao Cho lục giác ABCDEF. Gọi P, Q, R, S, T, U lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DE, EF, FA. Chứng minh rằng hai tam giác PRT và QSU có trọng tâm trùng nhau.
● Bài 28 trang 24 SGK Hình học 10 Nâng cao
Bài 28 trang 24 SGK Hình học 10 Nâng cao Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng