Bài 33.7 trang 90 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11


Nội dung bài giảng

Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là f1 = l cm; f2  = 4 cm. Độ dài quang học của kính là d= 15 cm.

Người quan sát có điểm Cc cách mắt 20 cm và điểm Cv ở vô cực.

a) Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính (mắt đặt sát kính) ?

b) Năng suất phân li của mắt người quan sát là ε = 1'. Tính khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm của vật mà người quan sát còn phân biệt được khi ngắm chừng ở vô cực. 

Trả lời:

a) Khoảng có thể xê dịch vật MN tương ứng với khoảng CV CC có thể sẽ dịch ảnh.

\(M\xrightarrow[{{d_1};{d_1}'}]{{{L_1}}}{M_1}\xrightarrow[{{d_2};{d_2}'}]{{{L_2}}}M' \equiv {C_V}\)  

\(\begin{gathered}
{d_2}' = - O{C_V} \to \infty \hfill \\
{d_2} = {f_2} = 4cm \hfill \\
{d_1}' = l - {d_2} = 20 - 4 = 16cm \hfill \\
{d_1} = \frac{{16.1}}{{15}} \approx 10,67mm \hfill \\
\end{gathered} \)

\(N\xrightarrow[{{d_1};{d_1}'}]{{{L_1}}}{N_1}\xrightarrow[{{d_2};{d_2}'}]{{{L_2}}}N' \equiv {C_C}\)

\(\begin{gathered}
{d_2}' = - {O_2}{C_C} = - 20cm \hfill \\
{d_2} = \frac{{20.4}}{{24}} = \frac{{10}}{3}cm \hfill \\
{d_1}' = l - {d_2} = 20 - \frac{{10}}{3} = \frac{{50}}{3}cm \hfill \\
{d_1} = \frac{{100}}{{94}} \approx 10,64mm \hfill \\
\end{gathered} \)      

 Vậy Δd = 0,03mm ≈ 30µm.

b) Khi ngắm chừng ở vô cực, ảnh A1’B1’ của vật tạo bởi vật kính ở tại tiêu diện vật của thị kính (Hình 33.1G).

Khoảng ngắn nhất trên A1’B1’ mà mắt phân biệt được:

Δy1’ = f2tanε = f2ε

Suy ra khoảng ngắn nhất trên vật: