
Danh sách bài giảng
● MỞ ĐẦU
● Bài 1. Thế giới động vật đa dạng và phong phú
● Nguyên nhân nào khiến động vật nhiệt đới đa dạng và phong phú?
Nguyên nhân nào khiến động vật nhiệt đới đa dạng và phong phú? Vì vùng nhiệt đới có khí hậu ôn hòa.
● Kể tên các loài động vật mà em thấy.
Kể tên các loài động vật mà em thấy. - Kéo một mẻ lưới trên biển: Cá ngừ, cá thu, cá nục, cá chim,....
● Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Vì sao?
Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Vì sao? Có, vì nước ta cũng nằm trong khu vực nhiệt đới.
Kể tên các động vật tham gia vào “bản giao hưởng” thường cất lên suốt đêm hè trên cánh đồng nước quê ta. ve, ếch, tắc kè, dế,...
● Lý thuyết Thế giới động vật đa dạng và phong phú
Lý thuyết Thế giới động vật đa dạng và phong phú Qua vài tỉ năm tiến hoá. giới Động vật vô cùng đa dạng, phong phú với khoảng 1.5 triệu loài đã được phát hiện
● Điền tên động vật sống trong ba môi trường lớn vùng nhiệt đới mà em biết.
Điền tên động vật sống trong ba môi trường lớn vùng nhiệt đới mà em biết. - Dưới nước có: mực, ốc, tôm, cua, cá, sứa, bạch tuộc, ... - Trên cạn có: báo, hổ, hươu, nai, chó, mèo, lợn, gà, ...
● Đặc điểm giúp chim cánh cụt thích nghi được với khí hậu giá lạnh vùng cực?
Đặc điểm giúp chim cánh cụt thích nghi được với khí hậu giá lạnh vùng cực? Sống theo bầy đàn.
● Bài 1, 2 trang 8 sgk sinh học 7
Bài 1, 2 trang 8 sgk sinh học 7 Bài 1. Hãy kể tên những động vật thường gặp ở địa phương em ? Chúng có đa dạng, phong phú không ? Bài 2. Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng. phong phú ?
● Bài 2. Phân biệt động vật với thực vật đặc điểm chung của động vật
● Hãy xem xét các đặc điểm dự kiến sau đây để phân biệt động vật với thực vật
Hãy xem xét các đặc điểm dự kiến sau đây để phân biệt động vật với thực vật Có khả năng di chuyển...
● Quan sát hình 2.1, thảo luận nhóm và đánh dấu ✓ vào ô trống ở bảng 1
Quan sát hình 2.1, thảo luận nhóm và đánh dấu ✓ vào ô trống ở bảng 1 - Động vật giống thực vật ở những đặc điểm: Cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
● Liên hệ thực tế, điền tên động vật đại diện mà em biết vào bảng 2
Liên hệ thực tế, điền tên động vật đại diện mà em biết vào bảng 2 Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người...
● Bài 1, 2, 3 trang 12 sgk sinh học 7
Bài 1, 2, 3 trang 12 sgk sinh học 7 Bài 1. Các đặc điểm chung của động vật ?Bài 2. Kế tên động vật gặp ở xung quanh nơi em ở và chỉ rõ nơi cư trú của chúng ? Bài 3. Ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người ?
● Lý thuyết phân biệt động vật với thực vật, đặc điểm chung của động vật
Lý thuyết phân biệt động vật với thực vật, đặc điểm chung của động vật I - Phân biệt động vật với thực vật, II - Đặc điểm chung của động vật, III. Sơ lược phân chia giới động vật, IV. Vai trò của động vật.
● CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
● Bài 3. Thực hành: Quan sát một số động vật nguyên sinh
● Bài 1, 2, 3 trang 13 SGK Sinh học 7
Bài 1, 2, 3 trang 13 SGK Sinh học 7 Bài 1: Trình bày các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của trùng roi...
● Hãy dựa vào hình 4.2 diễn đạt bằng lời 6 bước sinh sản phân đôi của trùng roi xanh.
Hãy dựa vào hình 4.2 diễn đạt bằng lời 6 bước sinh sản phân đôi của trùng roi xanh. - Nhân nhân đôi. - Các bào quan nhân đôi.
● Bài 1, 2, 3 trang 19 sgk sinh học 7
Bài 1, 2, 3 trang 19 sgk sinh học 7 Bài 1. Có thế gặp trùng roi ở đâu? Bài 2. Trung roi giống và khác với thực vật ờ những điểm nào? Bài 3. Khi di chuyển, roi hoạt động như thế nào khiến cho cơ thể trùng roi vừa tiến ưa xoay mình?
● Thảo luận và đánh dấu vào ô trống ứng với ý trả lời đúng của các câu hỏi sau:
Thảo luận và đánh dấu vào ô trống ứng với ý trả lời đúng của các câu hỏi sau: - Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng nhờ: Roi và điểm mắt
● Em hãy điền vào nhận xét sau đây về tập đoàn trùng roi.
Em hãy điền vào nhận xét sau đây về tập đoàn trùng roi. Tập đoàn trùng roi dù có nhiều tế bào nhưng vẫn chỉ là một nhóm động vật đơn bào vì mỗi tế bào vẫn vận động và dinh dưỡng độc lập.
Lý thuyết trùng roi I-Trùng roi xanh, 1- Cấu tạo và di chuyển, 2. Dinh dưỡng, 3. Sinh sản, 4. Tính hướng sáng
● Bài 5. Trùng biến hình và trùng giày
● Ghi số thứ tự vào các ô trống theo thứ tự đúng với hoạt động bắt mồi của trùng biến hình.
Ghi số thứ tự vào các ô trống theo thứ tự đúng với hoạt động bắt mồi của trùng biến hình. 2 - Lập tức hình thành chân giả thứ hai bao lấy mồi 1 - Khi một chân giả tiếp cận mồi (tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ…)
● Bài 1, 2, 3 trang 22 SGK Sinh học 7
Bài 1, 2, 3 trang 22 SGK Sinh học 7 Bài 1. Trùng biến hình sổng ở đâu và di chuyển, bắt mồi, tiêu hoá mồi như thế nào ? Bài 2. Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã như thế nào ? Bài 3. Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình như thế nào ?
● Quan sát hình 5.1 và 5.3 thảo luận và trả lời các câu hỏi sau.
Quan sát hình 5.1 và 5.3 thảo luận và trả lời các câu hỏi sau. - Trùng giày có 2 nhân, nhân to và nhân con, hình hạt đậu + Trùng biến hình: số lượng 1, hình tròn, nằm bất kì
● Lý thuyết trùng biến hình và trùng giày
Lý thuyết trùng biến hình và trùng giày - Trùng biến hình là đại điện tiêu biểu của lớp Trùng chân giả. Chúng sống ở mặt bùn trong các ao tù hay các hồ nước lặng. Đôi khi, chúng nổi lận vào lớp váng trèn các mặt ao, hổ. Có thể thu thập mầu trùng biến hình để quan sát dưới kính hiển vi. Kích thước chúng thay đổi từ 0,0 lmm đến 0,05mm.
● Bài 6. Trùng kiết lị và trùng sốt rét
● Đánh dấu (✓) vào ô trống ứng với ý trả lời đúng cho các câu hỏi.
Đánh dấu (✓) vào ô trống ứng với ý trả lời đúng cho các câu hỏi. - Trùng kiết lị giống với trùng biến hình ở điểm nào trong số các đặc điểm nào dưới đây: Có chân giả.
● Bài 1, 2, 3 trang 25 SGK Sinh học 7
Bài 1, 2, 3 trang 25 SGK Sinh học 7 Bài 1. Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống nhau và khác nhau như thế nào ?Bài 2. Trùng kiết lị có hại như thế nào với sức khoẻ con người ? Bài 3. Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi ?
● Thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng.
Thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng. Trùng kiết lị: Kích thước(so với hồng cầu) Lớn hơn hồng cầu.
● Lý thuyết trùng kiết lị và trùng sốt rét
Lý thuyết trùng kiết lị và trùng sốt rét Trùng kiết lị giống trùng biến hình, chí khác ở chồ chân giả rất ngắn. Bào xác trùng kiết lị (hình 6.1) theo thức ăn, nước uống vào ống tiêu hoá người. Đến ruột, trùng kiết lị chui ra khỏi bào xác,
● Bài 7. Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
● Đánh dấu (✓) và điền nội dung thích hợp vào ô trống của bảng 1.
Đánh dấu (✓) và điền nội dung thích hợp vào ô trống của bảng 1. - Động vật nguyên sinh sống tự do có những đặc điểm: Cơ quan di chuyển phát triển, dị dưỡng kiểu động vật và là 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn của tự nhiên.
● Bài 1, 2, 3 trang 28 sgk sinh học 7
Bài 1, 2, 3 trang 28 sgk sinh học 7 Bài 1. Đặc điếm chung nào của Động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh ?Bài 2. Hãy kể tên một số động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá.Bài 3. Hãy kế tên một số động vật nguyên sinh gây bệnh ờ người và cách truyền bệnh?
● Thảo luận, nêu vai trò của chúng trong sự sống ở ao nuôi cá.
Thảo luận, nêu vai trò của chúng trong sự sống ở ao nuôi cá. Động vật nguyên sinh là thức ăn chủ yếu của giáp xác nhỏ, giáp xác nhỏ lại là thức ăn của cá.
● Thảo luận và ghi tên các động vật nguyên sinh em biết vào bảng 2.
Thảo luận và ghi tên các động vật nguyên sinh em biết vào bảng 2. Trùng giày, trùng roi, trùng biến hình.
● Lý thuyết đặc điểm chung và vai trò thực tiến của động vật nguyên sinh
Lý thuyết đặc điểm chung và vai trò thực tiến của động vật nguyên sinh - Các đại diện của Động vật nguyên sinh dù cấu tạo đơn giàn hay phức tạp. dù sống tự do hay ki sinh... đểu có chung một số đặc điểm.
● CHƯƠNG II: NGÀNH RUỘT KHOANG
● Quan sát hình 8.2 mô tả bằng lời 2 cách di chuyển của thủy tức.
Quan sát hình 8.2 mô tả bằng lời 2 cách di chuyển của thủy tức. - Di chuyển kiểu sâu đo (A): Di chuyển từ trái sang, đầu làm trụ thân co duỗi để di chuyển,
● Bài 1, 2, 3 trang 32 sgk sinh học 7
Bài 1, 2, 3 trang 32 sgk sinh học 7 Bài 1. Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thuỷ tức.Bài 2. Thuỷ tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào ?Bài 3. Phân biệt thành phần tế bào ớ lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thuỷ tức và chức năng từng loại tế bào này.
● Nghiên cứu thông tin trong bảng và ghi tên từng loại tế bào vào ô trống của bảng.
Nghiên cứu thông tin trong bảng và ghi tên từng loại tế bào vào ô trống của bảng. 1: Tế bào gai
Hãy căn cứ vào cấu tạo của tua miệng và khoang ruột làm rõ quá trình bắt mồi, tiêu hóa mồi theo gợi ý của các câu hỏi. - Thủy tức giết mồi bằng tế bào có gai độc, đưa mồi vào miệng nhờ tua miệng.
● Quan sát hình 9.1 và đọc các thông tin trên đánh dấu tích vào bảng 1 cho phù hợp.
Quan sát hình 9.1 và đọc các thông tin trên đánh dấu tích vào bảng 1 cho phù hợp. Đặc điểm giúp sứa thích nghi với lối sống tự do: Cơ thể hình chuông, miệng ở dưới.
Lý thuyết thủy tức Cơ thế thuỷ tức hình trụ dài (hình 8.1). Phần dưới gọi là đế bám vào giá thể. Phần Trẽn có lồ miệng, xung quanh có các tua miệng toả ra. Cơ thể có đối xứng tỏa tròn
● Bài 9. Đa dạng của ngành ruột khoang
● Căn cứ vào hình 9.3 và thông tin trên hãy đánh dấu (✓) vào bảng 2 cho phù hợp.
Căn cứ vào hình 9.3 và thông tin trên hãy đánh dấu (✓) vào bảng 2 cho phù hợp. Sứa: Kiểu tổ chức cơ thể đơn độc.
● Bài 1, 2, 3 trang 35 sgk sinh học 7
Bài 1, 2, 3 trang 35 sgk sinh học 7 Câu 1: Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào?Câu 2: Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi? Câu 3: Cành san hô được dùng để trang trí là bộ phận nào của cơ thế chúng?
● Lý thuyết đa dạng của ngành ruột khoang
Lý thuyết đa dạng của ngành ruột khoang Sứa và thuỷ tức có cấu tạo chung giống nhau, nhưng sứa thích nghi với đời sông di chuyển ở biến. Khi di chuyển, sứa co bóp dù. đấy nước ra qua lỗ miệng và tiến về phía ngược lại. Tua miệng một sô loại sửa sây ngứa, có khi gây bỏng da.
● Bài 10. Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang
● Thảo luận nhóm và rút ra đặc điểm chung của ngành ruột khoang.
Thảo luận nhóm và rút ra đặc điểm chung của ngành ruột khoang. Đặc điểm chung: Cơ thể dối xứng tỏa tròn, Số lớp tế bào của thành cơ thể là 2, dị dưỡng, ruột hình túi.
● Bài 1, 2, 3, 4 trang 38 sgk sinh học 7
Bài 1, 2, 3, 4 trang 38 sgk sinh học 7 Câu 1: Cấu tạo của Ruột khoang sống bám và Ruột khoang bơi lội tự do có đặc điếm gì chung?Câu 2: Em hãy kế tên các đại diện cua Ruột khoang có thể gặp ở địa phương em?Câu 3*: Để đố phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ngành Ruột khoang phải có phương tiện gì?
● Lý thuyết đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang
Lý thuyết đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang Thuỷ tức nước ngọt, sứa, hải quỳ, san hô... là những đại diện của ngành Ruột khoang. Tuy chúng có hình dạng, kích thước và lối sống khác nhau nhưng đều có chung các đặc điểm về cấu tạo (hình 10.1).
● Điền vào bảng cho thích hợp và giải thích ngắn gọn ý nghĩa của hiện tượng ấy.
Điền vào bảng cho thích hợp và giải thích ngắn gọn ý nghĩa của hiện tượng ấy. Hãy chọn trong cụm từ: Bình thường, tiêu giảm, phát triển, … để điền vào bảng cho thích hợp và giải thích ngắn gọn ý nghĩa của hiện tượng ấy.
● Bài 1, 2, 3 trang 43 sgk sinh học 7
Bài 1, 2, 3 trang 43 sgk sinh học 7 Câu 1: Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào?Câu 2: Vì sao trâu, bò nước ta mác bệnh sán lá gan nhiều?Câu 3: Hãy trình bày vòng đời của sán lá gan?
● Sán lá gan thích nghi với phát tán nòi giống như thế nào?
Sán lá gan thích nghi với phát tán nòi giống như thế nào? - Không ở được thành ấu trùng - Ấu trùng sẽ chết
Lý thuyết về sán lá gan Sán lá gan dùng 2 giác bám chắc vào nội tạng vật chủ. Hầu có cơ khoẻ giúp miệng hút chất dinh dưỡng từ môi trường kí sinh đưa vào 2 nhánh ruột phân nhiều nhánh nhỏ để vừa tiêu hoá vừa dần chất dinh dưỡng nuôi cơ thê. Sán lá gan chưa có hậu môn.
● Bài 12. Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành giun dẹp
● Quan sát hình 12.1.2.3 và thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi.
Quan sát hình 12.1.2.3 và thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. - Giun dẹp thường kí sinh ở hệ tiêu hóa (đặc biệt là ruột non) của người và động vật. Vì đây là nơi có nhiều chất dinh dưỡng.
● Bài 1, 2, 3 trang 46 sgk sinh học 7
Bài 1, 2, 3 trang 46 sgk sinh học 7 Câu 1: Sán dây có đặc điểm cấu tạo nào đặc trưng do thích nghi với kí sinh trong ruột người?Câu 2: Sán lá gan, sán dây, sán lá máu xâm nhập vào cơ thể vật chu qua các con đường nào?Câu 3: Nêu dặc điếm chung của ngành Giun dẹp. Tại sao lấy đặc điểm “dẹp" đặt tên cho ngành?
● Thảo luận và rút ra đặc điểm chung của giun dẹp.
Thảo luận và rút ra đặc điểm chung của giun dẹp. - Đặc điểm chung của giun dẹp: + Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên + Cơ quan sinh dục phát triển
● Bài 1, 2, 3 trang 49 sgk sinh học 7
Bài 1, 2, 3 trang 49 sgk sinh học 7 Câu 1: Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan?Câu 2: Nêu tác hại của giun đũa với sức khóc con người.Câu 3: Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người.
● Lý thuyết đặc điểm chung của ngành giun dẹp
Lý thuyết đặc điểm chung của ngành giun dẹp Giun dẹp dù sống tự do hay kí sinh đều có chung nhũng đặc điểm như cơ thể dẹp. đới xứng hai bên và phân biệt đâu đuôi, lưng bụng, ruột phân nhiều nhành, chưa có ruột sau và hậu môn. Số lớn giun dẹp kí sinh còn có thêm: giác bám, cơ quan sinh sán phát triển, ấu trùng phát triển qua các vật chủ trung gian.
● Dựa vào sơ đồ vòng đời giun đũa và thông tin trên, thảo luận và trả lời các câu hỏi.
Dựa vào sơ đồ vòng đời giun đũa và thông tin trên, thảo luận và trả lời các câu hỏi. - Không ăn rau sống vì rau sống ở nước ta theo thói quen thường tưới bằng phân tươi chứa đầy trứng giun.
● Thảo luận và trả lời các câu hỏi.
Thảo luận và trả lời các câu hỏi. - Giun cái to, mập hơn giun đực để đảm bảo chứa và đẻ ra một lượng trứng khổng lồ 200 ngàn trứng trong một ngày đêm.
● Bài 1, bài 2, bài 3 trang 49 SGK Sinh học 7
Bài 1, bài 2, bài 3 trang 49 SGK Sinh học 7 Bài 1: Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan ?
● Bài 14. Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành giun tròn
● Để đề phòng bệnh giun, chúng ta cần có những biện pháp gì?
Để đề phòng bệnh giun, chúng ta cần có những biện pháp gì? - Giun tròn thường kí sinh ở nơi có nhiều chất dinh dưỡng trong cơ thể người và động vật (ruột non, tá tràng, mạch bạch huyết, ...)
● Bài 1, 2, 3 trang 52 sgk sinh học 7
Bài 1, 2, 3 trang 52 sgk sinh học 7 Câu 1: Căn cứ vào nơi kí sinh hãy so sánh giun kim và giun móc cảu, xem loài giun nào nguy hiếm hơn? Loài giun nào dễ phòng chống hơn? Câu 2: Đặc điểm đặc trưng nhất của ngành Giun tròn là gì? Câu 3: Ở nước ta, qua điều tra thấy tỉ lệ mắc bệnh giun đũa cao, tại sao?
● Thảo luận và rút ra đặc điểm chung của ngành giun tròn.
Thảo luận và rút ra đặc điểm chung của ngành giun tròn. Đặc điểm chung của ngành giun tròn - Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu - Lớp vỏ cuticun thường trong suốt (nhìn rõ nội quan)
● Lý thuyết đặc điểm chung của ngành giun tròn
Lý thuyết đặc điểm chung của ngành giun tròn Phần lớn (khoảng 30 nghìn loài) giun tròn kí sinh ở động vật, thực vật và người. Riêng ờ người, một số giun kí sinh phổ biến và nguy hiểm như : giun chỉ, giun móc câu, giun tóc, giun kim.
● Em hãy đánh số vào ô trống cho đúng thứ tự cách di chuyển của giun đất.
Em hãy đánh số vào ô trống cho đúng thứ tự cách di chuyển của giun đất. 2 - Thu mình làm phồng đoạn đầu, thun đoạn đuôi 1 - Giun chuẩn bị bò
● Bài 1, 2, 3 trang 55 sgk sinh học 7
Bài 1, 2, 3 trang 55 sgk sinh học 7 Câu 1: Cấu tạo ngoài giun đất thích nghi với đời sống trong đất như thế nào?Câu 2: Cơ thể giun đất có màu phớt hồng, tại sao?Câu 3: Lợi ích của giun đất đối với đất trồng trọt như thế nào?
● Hãy giải thích các hiện tượng ở giun đất.
Hãy giải thích các hiện tượng ở giun đất. - Giun hô hấp qua da, khi mưa nhiều nước ngập lỗ nên giun phải bò lên mặt đất để lấy oxi.
Lý thuyết giun đất Giun đất lưỡng tính. Khi sinh sản, hai con giun chập phần đầu vào nhau trao đổi tinh dịch (hình 15.6). Sau khi hai cơ thê ghép đôi tách nhau được 2, 3 ngày, thanh dai sinh dục bong ra, tuột về phía trước, nhận trứng và tinh dịch trên đường đi. Khi tuột khỏi cơ thể, đai thắt hai đầu lại thành kén. Trong kén, sau vài tuần, trứng nỡ thành giun non.
● Bài 16. Thực hành: Mổ và quan sát giun đất
● Bài 1, 2, 3 trang 58 SGK Sinh học 7
Bài 1, 2, 3 trang 58 SGK Sinh học 7 Bài 1: Cơ quan tiêu hóa của giun đất gồm những bộ phận nào ?...
● Bài 17. Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành giun đốt
● Bổ sung thêm các đại diện giun đốt mà em biết.
Bổ sung thêm các đại diện giun đốt mà em biết. Môi trường sống của giun đất: Đất ẩm.
● Bài 1, 2, 3 trang 61 sgk sinh học 7
Bài 1, 2, 3 trang 61 sgk sinh học 7 Câu 1. Hãy kể thêm tên một số giun đốt khác mà em biết.Câu 2: Để giúp nhận biết các đại diện ngành Giun đốt ở thiên nhiên cần dựa vào những đặc điểm cơ bản nào?Câu 3: Vai trò thực tiễn của giun đốt gặp ở địa phương em?
● Thảo luận nhóm rút ra các đặc điểm chung của ngành giun đốt.
Thảo luận nhóm rút ra các đặc điểm chung của ngành giun đốt. - Đặc điểm chung của ngành giun đốt: + Cơ thể phân đốt + Có thể xoang (khoang cơ thể chính thức)
● Lý thuyết một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành giun đốt
Lý thuyết một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành giun đốt Giun đốt thường có cơ quan di chuyển ở hai bên mỗi đốt được gọi là chi bên (hình 17.3). Chi bên cỏ nhiều tơ thích nghi bơi lội trong nước. Giun đốt phân bô ở các môi trường sông khác nhau như : nước mặn. nước ngọt, trong đất, trên cây (vắt),
● Quan sát hình 18.1, 2, 3, thảo luận, trả lời các câu hỏi.
Quan sát hình 18.1, 2, 3, thảo luận, trả lời các câu hỏi. - Để mở vỏ trai quan sát bên trong, phải luồn lưỡi dao vào qua khe vỏ cắt cơ khép vỏ trước và cơ khép vỏ sau ở trai.
● Bài 1, 2, 3 trang 64 sgk sinh học 7
Bài 1, 2, 3 trang 64 sgk sinh học 7 Câu 1: Trai tự vệ bằng cách nào? Cấu tạo náo của trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả?Câu 2: Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước?Câu 3: Nhiều ao đào thá cá, trai không thả mà tự nhiên có, tại sao?
● Quan sát hình 18.4 giải thích cơ chế giúp trai di chuyển được trong bùn theo chiều mũi tên?
Quan sát hình 18.4 giải thích cơ chế giúp trai di chuyển được trong bùn theo chiều mũi tên? Cách di chuyển: Trai thò chân và vươn dài trong bùn về hướng muốn đi tới để mở đường.
● Quan sát hình 18.3, 4 trả lời các câu hỏi.
Quan sát hình 18.3, 4 trả lời các câu hỏi. - Nước qua ống hút mang thức ăn đến miệng trai và oxi đến mang trai.
● Ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá.
Ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá. Giai đoạn trứng và ấu trùng phát triển trong mang của trai mẹ để bảo vệ trứng và ấu trùng khỏi bị động vật ăn khác ăn mất.
Lý thuyết trai sông Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lể ở phía lưng. Dày chằng ờ bán lề có tính đàn hổi cùng với 2 cơ khép vò (bám chắc vào mặt trong của vỏ) điểu chinh động tác đóng, mở vỏ. Vỏ trai có lớp sừng bọc ngoài, lớp đá vôi ở giữa và lớp xà cừ óng ánh ở trong cùng
● Bài 19. Một số thân mềm khác
● Tìm các đại diện thân mềm tương tự mà em gặp ở địa phương.
Tìm các đại diện thân mềm tương tự mà em gặp ở địa phương. - Ốc sên, ốc bươu vàng,….
● Bài 1, 2 trang 67 sgk sinh học 7
Bài 1, 2 trang 67 sgk sinh học 7 Câu 1: Em thường gặp ốc sên ở đâu? Khi bò ốc sên đế lại dấu vết trên lá như thế nào?Câu 2: Hãy nêu một số tập tính của mực.
● Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: Ốc sên tự vệ bằng cách nào.
Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: Ốc sên tự vệ bằng cách nào. Ốc sên đẻ trứng trong hang để bảo vệ trứng khỏi kẻ thù.
● Mực săn mồi như thế nào trong 2 cách: đuổi bắt mồi và dình mồi một chỗ.
Mực săn mồi như thế nào trong 2 cách: đuổi bắt mồi và dình mồi một chỗ. Mực săn mồi theo cách rình mồi ở một chỗ, thường ẩn mình trong rong rêu.
● Lý thuyết một số ngành thân mềm
Lý thuyết một số ngành thân mềm Ngành Thân mềm có số loài rất lớn (khoảng 70 nghìn loài) lại đa dạng và rất mong phú ờ vùng nhiệt đới. Chúng sống ờ biển, sông, suối, ao, hồ và nước lợ. Với số sống trên cạn. số nhỏ chuyển sang lối sống chui rúc, đục ruỗng các vỏ của tàu thuyền (con hà).
● Bài 20. Thực hành: Quan sát một số thân mềm.
Hoàn chỉnh bảng thu hoạch. Số lớp cấu tạo của vỏ: 3.
● Bài 21. Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm
● Quan sát hình 21, thảo luận rồi đánh dấu () và điền cụm từ gợi ý vào bảng 1.
Quan sát hình 21, thảo luận rồi đánh dấu () và điền cụm từ gợi ý vào bảng 1. Đặc điểm chung của ngành thân mềm: + Thân mềm
● Bài 1, 2, 3 trang 73 sgk sinh học 7
Bài 1, 2, 3 trang 73 sgk sinh học 7 Câu 1: Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp?Câu 2: Ở các chợ ở địa phương em có các loại thân mềm nào được bán làm thực phẩm? Loại nào có giá trị xuất khẩu?Câu 3. Ý nghĩa thực tiễn của vò thân mềm.
● Chọn tên các đại diện để ghi vào bảng 2.
Chọn tên các đại diện để ghi vào bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn làm thực phẩm cho người: Ngao, sò, ốc, hến, trai..
● Lý thuyết đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm
Lý thuyết đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm Hầu như tất cả các loài thân mềm đểu được sử dụng làm thức ăn. không chỉ cho người mà còn cho các động vật khác. Một sô loài có giá trị xuất khẩu cao. Tuy thế cũng có một số thân mềm có hại đáng kể.
● Thảo luận, điền chữ và đánh dấu (✓) vào bảng.
Thảo luận, điền chữ và đánh dấu (✓) vào bảng. Định hướng phát hiện mồi: 2 mắt kép, 2 đôi râu.
● Bài 1, 2, 3 trang 76 sgk sinh học 7
Bài 1, 2, 3 trang 76 sgk sinh học 7 Câu 1: Ý nghĩa của lớp vỏ ki tin giàu canxi và sắc tố của tôm?Câu 2: Dựa vào đặc điểm nào của tôm, người dân địa phương em thường có kinh nghiệm đánh bắt tôm theo cách nào?Câu 3: ở nước ta và địa phương em, nhân dân đang nuôi và khai thác loài tôm nào làm thực phẩm và xuất khẩu?
● Thảo luận, liên hệ thực tế trả lời các câu hỏi.
Thảo luận, liên hệ thực tế trả lời các câu hỏi. Tôm hoạt động vào lúc chập tối. Khi đó tôm bắt đầu kiếm ăn.
Lý thuyết tôm sông Cơ thể tôm có 2 phần : phần đầu và ngực gắn liền (dưới giáp đầu - ngực) và phần bụng.
● Bài 23. Thực hành: Mổ và quan sát tôm sông
● Thu hoạch, bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 trang 78 SGK Sinh học 7
Thu hoạch, bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 trang 78 SGK Sinh học 7 Thu hoạch: - Chú thích hình 23.1 B: 1. Lá mang, 2. Lá mang, 3. Bó cơ, 4. Đốt gốc chân ngực... Bài 1: Hãy nêu các bộ phận của cơ quan tiêu hóa của tôm...
● Bài 24. Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác
● Ở địa phương thường gặp các giáp xác nào và chúng sống ở đâu.
Ở địa phương thường gặp các giáp xác nào và chúng sống ở đâu. Kích thước: Cua nhện lớn nhất, rận nước và chân kiếm nhỏ nhất.
● Bài 1, 2, 3 trang 81 sgk sinh học 7
Bài 1, 2, 3 trang 81 sgk sinh học 7 Câu 1: Sự phong phú, đa dạng của động vật giáp xác ở địa phương em?Câu 2: Vai trò của giáp xác nhỏ (có kích thước hiển vi) trong ao, hồ, sông, biển? Câu 3: Vai trò của nghề nuôi tôm ở nước ta và địa phương em?
● Ghi tên các loài em biết vào các ô trống ở bảng.
Ghi tên các loài em biết vào các ô trống ở bảng. Thực phẩm đông lạnh: Tôm sú, tôm he.
● Lý thuyết đa dạng và vai trò của lớp giáp xác
Lý thuyết đa dạng và vai trò của lớp giáp xác Lớp Giáp xác cỏ khoảng 20 nghìn loài, sống ở hầu hết các ao. hồ, sông, biển, một sô ớ trên cạn và một số nhỏ sống kí sinh.
● Bài 25. Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện
● Làm rõ chức năng các bộ phận quan sát thấy, ghi vào ô trống trong bảng.
Làm rõ chức năng các bộ phận quan sát thấy, ghi vào ô trống trong bảng. Chức năng đôi kìm có tuyến độc: Bắt mồi và tự vệ.
● Bài 1, 2, 3 trang 85 sgk sinh học 7
Bài 1, 2, 3 trang 85 sgk sinh học 7 Câu 1: Cơ thể Hình nhện có mấy phần? So sánh các phần cơ thế với Giáp xác. Vai trò của mỗi phần cơ thể?Câu 2. Nhện có mấy đôi phần phụ? Trong đó có mấy đôi chân bò?Câu 3: Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện?
Đánh số vào ô trống theo một thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện và cho biết nhện chăng tơ vào lúc nào. 4 - Chờ mồi (thường ở trung tâm lưới) (A) 2 - Chăng dây tơ phóng xạ (B) 1 - Chăng dây tơ khung (C)
● Thảo luận, rồi điền nội dung phù hợp vào các ô trống ở bảng 2.
Thảo luận, rồi điền nội dung phù hợp vào các ô trống ở bảng 2. Nhện chăng lưới: Trong nhà, ngoài vườn
● Lý thuyết nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện
Lý thuyết nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện Cơ thể nhện gồm : phần đầu - ngực và phần bụng
● Quan sát hình 26.1 và đọc các thông tin trên, trả lời các câu hỏi.
Quan sát hình 26.1 và đọc các thông tin trên, trả lời các câu hỏi. - Cơ thể có 3 phần rõ rệt: Đầu, ngực, bụng. + Đầu có một đôi râu, ngực có 3 đôi chân, thường có hai đôi cánh.
● Bài 1, 2, 3 trang 88 sgk sinh học 7
Bài 1, 2, 3 trang 88 sgk sinh học 7 Câu 1: Nêu ba đặc điếm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung?Câu 2: Hô hấp ở châu chấu khác ở tôm như thế nào? Câu 3*: Quan hệ giữa dinh dưỡng và sinh sản ở châu chấu như thế nào?
● Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào.
Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào. Các ống bài tiết (manpighi) lọc chất thải đổ vào cuối ruột giữa và đầu ruột sau, để chất bài tiết cùng đổ ra ngoài theo phân.
● Châu chấu có phàm ăn hay không và ăn loại thức ăn gì.
Châu chấu có phàm ăn hay không và ăn loại thức ăn gì. Cấu tạo miệng của châu chấu với hàm trên và hàm dưới to, khỏe nên chúng rất phàm ăn.
Lý thuyết châu chấu Cơ thể châu chấu có 3 phần : Đầu, ngực và bụng. Khi di chuyển châu chấu có thế bò bằng cá 3 đôi chân trên cây, hay nhảy từ cây này sang cây khác bằng đôi chân sau (thường gọi là càng) hoặc nhảy, rồi sau đó bay bằng cánh nếu di chuyển xa.
● Bài 27. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ
● Lựa chọn con đại diện điền vào ô trống trong bảng I.
Lựa chọn con đại diện điền vào ô trống trong bảng I. Trên mặt nước: Bọ vẽ.
● Bài 1, 2, 3 trang 93 sgk sinh học 7
Bài 1, 2, 3 trang 93 sgk sinh học 7 Câu 1: Hãy cho biết một số sầu bọ có tập tính phong phú ở địa phương?Câu 2: Trong số các đặc điểm chung của Sâu bọ, đặc điểm nào phân biệt chúng với các Chân khớp khác?Câu 3: Địa phương em có biện pháp nào chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường?
Thảo luận và chọn lấy các đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ bằng cách đánh dấu (✓) vào ô trống tương ứng. ✓ - Sâu bọ có đủ 5 giác quan: Xúc giác, khứu giác, vị giác, thính giác, thị giác.
● Hãy điền thêm tên sâu bọ và đánh dấu (✓) vào ô trống.
Hãy điền thêm tên sâu bọ và đánh dấu (✓) vào ô trống. Làm thuốc chữa bệnh: Ong mật, tằm.
● Lý thuyết đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ
Lý thuyết đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ Một số sâu bọ rất có ích. Thời cổ, người Ai Cập đã coi tổ ong mật như một xưởng bào chế dược phẩm. Nước ta có nghề trồng dâu, nuôi tằm, kéo tơ, dệt lụa từ lâu đời
● Bài 28. Thực hành: Xem băng hình về tập tính của sâu bọ
● Bài 1, bài 2, bài 3 trang 94 SGK Sinh học 7
Bài 1, bài 2, bài 3 trang 94 SGK Sinh học 7 Bài 1: Hãy nêu các giác quan của sâu bọ ?...
● Bài 29. Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp
● Đánh dấu (✓) và ghi theo yêu cầu bảng 1.
Đánh dấu (✓) và ghi theo yêu cầu bảng 1. Môi trường sống của Giáp xác (Tôm sông): Nước.
● Bài 1, 2, 3 trang 98 sgk sinh học 7
Bài 1, 2, 3 trang 98 sgk sinh học 7 Câu 1: Trong số các đặc điểm của Chân khớp thì các đặc điểm nào ảnh hưởng lớn đến sự phần bố rộng rãi của Chân khớp? Câu 2: Đặc điểm cấu tạo nào khiến Chân khớp đa dạng về: tập tính và về môi trường sống?
● Thảo luận và đánh dấu vào các ô trống ở bảng 2.
Thảo luận và đánh dấu vào các ô trống ở bảng 2. Tự vệ, tấn công: Tôm, tôm ở nhờ.
● Điền tên một số loài chân khớp và đánh dấu (✓) vào ô trống của bảng 3.
Điền tên một số loài chân khớp và đánh dấu (✓) vào ô trống của bảng 3. Lớp giáp xác: Tôm càng xanh.
● Lý thuyết đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp
Lý thuyết đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp Với số lượng loài lớn, mỗi loài lại thường sinh sản ra số lượng cá thể rất lớn nên Chân khớp có vai trò thực tiễn to lớn về cả 2 mặt : có lợi và có hại.
● Bài 30. Ôn tập phần I: Động vật không xương sống
● Ghi rõ tên của 5 nhóm động vật vào chỗ để trống trên hình.
Ghi rõ tên của 5 nhóm động vật vào chỗ để trống trên hình. Các ngành động vật: Ngành nguyên sinh, ngành ruột khoang, ngành giun dẹp, ...
● Ghi vào bảng 2 một số động vật mà em biết đầy đủ.
Ghi vào bảng 2 một số động vật mà em biết đầy đủ. Môi trường sống của trùng roi xanh: Nước ao, hồ.
● Em hãy ghi thêm tên các loài mà em biết vào ô trống thích hợp ở bảng 3.
Em hãy ghi thêm tên các loài mà em biết vào ô trống thích hợp ở bảng 3. Làm thực phẩm: Tôm, mực, trai sông.
● Lý thuyết ôn tập động vật không xương sống
Lý thuyết ôn tập động vật không xương sống I. TÍNH ĐA DẠNG CỦA ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
● CHƯƠNG VI: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
● Giữ lại câu trả lời đúng nhất dưới đây theo từng cặp ở cột 2 của bảng.
Giữ lại câu trả lời đúng nhất dưới đây theo từng cặp ở cột 2 của bảng. 1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.
● Bài 1, 2, 3 trang 104 sgk sinh học 7
Bài 1, 2, 3 trang 104 sgk sinh học 7 Câu 1: Nêu những điều kiện sống và đặc điểm sinh sản của cá chép.Câu 2: Trình bày cấu tạo ngoài của cố chép thích nghi với đời sống ở nước.Câu 3: Vì sao sô lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn? Ý nghĩa?
Lý thuyết cá chép Cá chép sống trong môi trường nước ngọt (hồ. ao. ruộng, sông, suối...). Chúng ưa các vực nước lặng. Cá chép ăn tạp : ăn giun, ốc. ấu trùng côn trùng và thực vật thuỷ sinh. Nhiệt độ cơ thể cá chép không ổn định, phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường nước. Cá chép lả động vật biến nhiệt.
● Câu hỏi 4 trang 104 SGK Sinh học 7
Câu hỏi 4 trang 104 SGK Sinh học 7 Nêu chức năng của từng loại vây cá trong thí nghiệm sau:
● Bài 1, bài 2, bài 3 trang 107 SGK Sinh học 7
Bài 1, bài 2, bài 3 trang 107 SGK Sinh học 7 Bài 1: Cấu tạo trong của cá chép gồm những cơ quan nào ?
● Bài 33. Cấu tạo trong của cá chép
● Xác định chức năng của mỗi thành phần.
Xác định chức năng của mỗi thành phần. Cơ quan tiêu hóa phân hóa: Thực quản, dạ dày, ...
● Bài 1, 2 trang 109 sgk sinh học 7
Bài 1, 2 trang 109 sgk sinh học 7 Câu 1: Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống và hoạt động trong môi trường nước.Câu 2*: Hãy tìm hiểu và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm ở hình 33.4 trang 109 SGK và hãy thử đặt tên cho thí nghiệm.
● Dựa vào hình 33.1 hoàn thành thông tin.
Dựa vào hình 33.1 hoàn thành thông tin. Hệ tuần hoàn gồm tim và các mạch. Tim cá có 2 ngăn là: tâm nhĩ và tâm thất.
● Hãy nêu rõ các bộ phận của hệ thần kinh ở cá.
Hãy nêu rõ các bộ phận của hệ thần kinh ở cá. Hệ thần kinh hình ống gồm 2 phần: Não (trong hộp sọ), tủy sống (trong các đốt sống)
● Lý thuyết cấu tạo trong của cá chép
Lý thuyết cấu tạo trong của cá chép Cá chép có bóng hơi thông với thực quản bằng 1 ống ngắn giúp cá chìm nổi trong nước dễ dàng.
● Bài 34. Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá
● So sánh số loài, môi trường sống của lớp cá sụn và lớp cá xương.
So sánh số loài, môi trường sống của lớp cá sụn và lớp cá xương. - Lớp cá sụn có số loài ít hơn cá xương
● Bài 1, 2, 3 trang 112 sgk sinh học 7
Bài 1, 2, 3 trang 112 sgk sinh học 7 Câu 1: Nêu ví dụ về sự ảnh hưởng của điều kiện sông đến cấu tạo và tập tính của cá. Câu 2: Nêu đặc điếm quan trọng nhất để phân biệt Cá sụn với Cá xương. Câu 3: Vai trò của cá trong đời sống con người.
● Điền nội dung phù hợp vào ô trống của bảng.
Điền nội dung phù hợp vào ô trống của bảng. Đại diện cá nhám: Tầng mặt, thiếu nơi ẩn náu.
● Hãy nêu đặc điểm chung của cá.
Hãy nêu đặc điểm chung của cá. - Cơ quan di chuyển: Vây
● Lý thuyết đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá
Lý thuyết đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá Trên thế giới có khoảng 25 415 loài cá. ở Việt Nam đã phát hiện 2 753 loài, trong hai lớp chính : Lớp Cá sụn và lớp Cá xương.
● Hoàn thành bảng sau bằng đánh dấu () vào ô trống cho phù hợp.
Hoàn thành bảng sau bằng đánh dấu () vào ô trống cho phù hợp. Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước: Ở nước.
● Bài 1, 2, 3, 4 trang 115 sgk sinh học 7
Bài 1, 2, 3, 4 trang 115 sgk sinh học 7 Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với dời sống ở nước? Câu 2: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch cũng thích nghi với đời sống ở cạn?
Lý thuyết về ếch đồng Ếch sống ở những nơi ẩm ướt, gần bờ nước (ao, đầm nước...). Chúng thường đi kiếm mồi vào ban đêm. Mồi là sâu bọ, cua, cá con, giun, ốc... Ếch ẩn trong hang qua mùa đông (hiện tượng trú đông). Ếch là động vật biển nhiệt.
● Bài 36. Thực hành: Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ
● Bài 1, bài 2, bài 3 trang 119 SGK Sinh học 7
Bài 1, bài 2, bài 3 trang 119 SGK Sinh học 7 Bài 1: Hãy nêu các bộ phận chính của bộ xương ếch ?...
● Bài 37. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư
● Phân biệt 3 bộ lưỡng cư bằng những đặc điểm đặc trưng nhất.
Phân biệt 3 bộ lưỡng cư bằng những đặc điểm đặc trưng nhất. Bộ không đuôi: 2 chi sau dài hơn 2 chi trước
● Bài 1, 2, 3 trang 122 sgk sinh học 7
Bài 1, 2, 3 trang 122 sgk sinh học 7 Câu 1: Hãy lấy ví dụ về sự thích nghi của lưỡng cư đối với môi trường nước là không giống nhau ở những loài khác nhau.Câu 2: Nêu vai trò của lưỡng cư đối với con người.Câu 3: Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bố sung cho hoạt động của chim về ban ngày?
● Lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng.
Lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng. 1. Cá cóc tam đảo: Chủ yếu sống trong nước.
● Hãy nêu đặc điểm chung của lưỡng cư.
Hãy nêu đặc điểm chung của lưỡng cư. - Môi trường sống: Nước và cạn - Da: Trần, ẩm ướt
● Lý thuyết đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư
Lý thuyết đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư Trên thế giới có khoảng 4 nghìn loài lưỡng cư. ở Việt Nam đã phát hiện 147 loài. Chúng đều có da trần (thiểu vảy), luôn luôn ẩm ướt và dễ thấm nước. Sự sinh sản thường lệ thuộc vào môi trường nước ngọt. Lưỡng cư được phân làm ba bộ
● Bài 38. Thằn lằn bóng đuôi dài
● So sánh đặc điểm sống của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng.
So sánh đặc điểm sống của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng. Nơi sống và bắt mồi của ếch đồng: Sống, bắt mồi trong nước hoặc bờ vực nước ngọt.
● Bài 1, 2 trang 126 sgk sinh học 7
Bài 1, 2 trang 126 sgk sinh học 7 Câu 1: Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn so với ếch đồng.Câu 2: Miêu tả thứ tự các động tác của than và đuôi khi thằn lằn
● Quan sát hình 28.1, lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng.
Quan sát hình 28.1, lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng. Da khô, có vảy sừng bao bọc: G
● Lý thuyết thằn lằn bóng đuôi dài
Lý thuyết thằn lằn bóng đuôi dài Thằn lằn bóng đuôi dài, ưa sống ở những nơi khô ráo và thích phơi nắng, có tập tính bò sát thân và đuôi vào đất.
● Bài 39. Cấu tạo trong của thằn lằn
● Hãy nêu rõ sai khác nổi bật của bộ xương thằn lằn so với bộ xương ếch.
Hãy nêu rõ sai khác nổi bật của bộ xương thằn lằn so với bộ xương ếch. Đốt sống cổ của thằn lằn có nhiều đốt nên linh hoạt, phạm vị hoạt động rộng.
● Bài 1, 2, 3 trang 129 sgk sinh học 7
Bài 1, 2, 3 trang 129 sgk sinh học 7 Câu 1: So sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch. Câu 2: Trình bày rõ những đặc điểm cấu tạo bên trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. Câu 3: Lập bảng so sánh cấu tạo các cơ quan tim, phổi, thận của thằn lằn và ếch.
● Tìm các hệ cơ quan: Tuần hoàn, tiêu hóa, hô hấp, bài tiết của thẳn lằn.
Tìm các hệ cơ quan: Tuần hoàn, tiêu hóa, hô hấp, bài tiết của thẳn lằn. - Hệ tuần hoàn: Tim 3 ngăn, tâm thất có vách ngăn hụt - Hệ hô hấp: Phổi
● Nêu rõ hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác của ếch.
Nêu rõ hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác của ếch. Giống: Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
● Lý thuyết cấu tạo trong của thằn lằn
Lý thuyết cấu tạo trong của thằn lằn Hệ thần kinh của thằn lằn phát triển hơn so với của ếch, có não trước và tiểu não phát triển liên quan với đời sống và hoạt động phức tạp hơn
● Bài 40. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát
● Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát.
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát. Bộ có vảy: Thằn lằn bóng, rắn ráo
● Bài 1, 2 trang 133 sgk sinh học 7
Bài 1, 2 trang 133 sgk sinh học 7 Câu 1: Nêu môi trường sống của từng đại diện của bộ Bò sát thường gặp. Câu 2: Nêu đặc điểm chung của Bò sát.
● Nêu đặc điểm của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa.
Nêu đặc điểm của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa. Khủng long cá: Biển.
● Tại sao khủng long bị tiêu diệt.
Tại sao khủng long bị tiêu diệt. Do sự thay đổi đột ngột về thời tiết từ nóng sang lạnh, làm cạn kiệt nguồn thức ăn.
● Nêu đặc điểm chung của bò sát.
Nêu đặc điểm chung của bò sát. - Môi trường sống: Cạn.
● Lý thuyết đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát
Lý thuyết đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát Tổ tiên của bò sát đã được hình thành cách đây khoáng 280 - 230 triệu năm. Sau đó, do gặp những điều kiện thuận lợi, bò sát cổ đã phát triển rất mạnh mẽ.
● Quan sát hình 41.1, 41.2 đọc bảng 1, điền vào ô trống của bảng 1.
Quan sát hình 41.1, 41.2 đọc bảng 1, điền vào ô trống của bảng 1. Thân hình thoi: Giảm sức cản không khí khi bay.
● Bài 1, 2, 3 trang 137 sgk sinh học 7
Bài 1, 2, 3 trang 137 sgk sinh học 7 Câu 1: Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu.Câu 2: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.Câu 3: So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
● Quan sát hình 41.3, 41.4 đánh dấu (✓) ứng với động tác thích hợp vào bảng 2.
Quan sát hình 41.3, 41.4 đánh dấu (✓) ứng với động tác thích hợp vào bảng 2. Cánh đập liên tục: Kiểu bay vỗ cánh.
Lý thuyết về chim bồ câu Bồ câu nhà có tổ tiên là bồ câu núi, màu lam, hiện còn sổng và làm tổ trong điều kiện hoang dã ở nhiều vùng núi châu Âu, châu Á và Bắc Phi.
● Bài 42. Thực hành: Quan sát bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu
● Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống bay.
Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống bay. - Các thành phần cơ bản: Xương đầu, cột sống và xương chi
● Xác định hệ cơ quan và thành phần cấu tạo của từng hệ.
Xác định hệ cơ quan và thành phần cấu tạo của từng hệ. - Hệ tiêu hóa: 1-7, 14
● Bài 43. Cấu tạo trong của chim bồ câu
● Tim của chim bồ câu có gì khác so với tim thằn lằn.
Tim của chim bồ câu có gì khác so với tim thằn lằn. - Thằn lằn: Tim 3 ngăn, tâm thất có vách ngăn hụt nên máu còn pha trộn.
● Bài 1, 2 trang 142 sgk sinh học 7
Bài 1, 2 trang 142 sgk sinh học 7 Câu 1: Trình bày dặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay. Câu 2: So sánh những điểm sai khác về cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn theo bảng sau. Nêu ý nghĩa của sai khác đó.
● So sánh hệ hô hấp của chim bồ câu với thằn lằn.
So sánh hệ hô hấp của chim bồ câu với thằn lằn. Thằn lằn: Hô hấp bằng phổi, nhiều vách ngăn làm tăng diện tích trao đổi khí.
● Lý thuyết cấu tạo trong của chim bồ câu
Lý thuyết cấu tạo trong của chim bồ câu Tim có cấu tạo hoàn thiện, với dung tích lém so với cơ thể. Tim 4 ngăn, gồm 2 nửa phân tách nhau hoàn toàn là nửa trái (chứa máu đỏ tươi) và nửa phải (chứa máu đó thầm),
● Bài 44. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
● Quan sát hình 44.1 và 44.2 thảo luận và trả lời các câu hỏi.
Quan sát hình 44.1 và 44.2 thảo luận và trả lời các câu hỏi. - Đặc điểm của đà điểu: Chân cao, to, khỏe, cánh ngắn.
● Bài 1, 2, 3 trang 146 sgk sinh học 7
Bài 1, 2, 3 trang 146 sgk sinh học 7 Câu 1: Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ Ngỗng, bộ Gà, bộ Chim ưng, bộ Cú.Câu 2: Đặc điểm chung của lớp Chim?Câu 3: Cho những ví dụ về các mặt lợi ích và tác hại của chim đối với con người.
● Đọc bảng và hình 44.3, điền nội dung phù hợp vào ô trống trong bảng
Đọc bảng và hình 44.3, điền nội dung phù hợp vào ô trống trong bảng - Bộ ngỗng: Vịt trời - Bộ gà: Gà rừng
● Thảo luận, nêu những đặc điểm chung của lớp chim.
Thảo luận, nêu những đặc điểm chung của lớp chim. - Môi trường sống: Cạn, trên không, nước - Lông: Lông vũ
● Lý thuyết đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
Lý thuyết đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim Hiện nay lớp chim được biết khoảng 9 600 loài được xếp trong 27 bộ. ở Việt Nam đã phát hiện 830 loài. Lớp Chim được chia thành ba nhóm sinh thải lớn : nhóm Chim chạy, nhóm Chim bơi và nhóm Chim bay.
● Bài 45. Thực hành: Xem bằng hình về đồi sống và tập tính của chim
● Bài 1, bài 2 trang 148 SGK Sinh học 7
Bài 1, bài 2 trang 148 SGK Sinh học 7 Bài 1: Hãy nêu các hình thức di chuyển của chim.
● Quan sát hình 46.2, 3 đọc các thông tin có liên quan đến các hình.
Quan sát hình 46.2, 3 đọc các thông tin có liên quan đến các hình. Bộ lông dày, xốp.
● Câu hỏi 1 trang 151 SGK Sinh học 7
Câu hỏi 1 trang 151 SGK Sinh học 7 Hãy nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống?
Giải thích tại sao con thỏ không chạy dai sức bằng con thú ăn thịt song trong một số trường hợp vẫn thoát khỏi được nanh vuốt của kẻ săn mồi. Thỏ khi bị rượt đuổi thường chạy theo hình chữ Z.
● Câu hỏi 2 trang 151 SGK Sinh học 7
Câu hỏi 2 trang 151 SGK Sinh học 7 Hãy cho biết vì sao thỏ hoang di chuyển với vận tốc tối đa 74 km/h, trong khi cáo xám 64 km/h, chó săn 68 km/h, chó sói 69,23 km/h thế mà trong nhiều trường hợp thỏ rừng vẫn không thoát khỏi những loài thú ăn thịt kể trên
Lý thuyết về thỏ Trong tự nhiên, thỏ hoang sông ở ven rừng, trong các bụi rậm, có tập tính đào hang, ấn náu trong hang, bụi rậm đế lần trốn kẻ thù hay chạy rất nhanh bằng cách nhảy hai chân sau khi bị săn đuổi.
● Câu hỏi 3 trang 151 SGK Sinh học 7
Câu hỏi 3 trang 151 SGK Sinh học 7 Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.
● Bài 47. Cấu tạo trong của thỏ
● Đối chiếu với bộ xương thằn lằn đã học, nêu những điểm giống và khác nhau giữa chúng.
Đối chiếu với bộ xương thằn lằn đã học, nêu những điểm giống và khác nhau giữa chúng. - Giống: + Xương đầu + Cột sống: Xương sườn, xương mỏ ác
● Bài 1, 2, trang 155 sgk sinh học 7
Bài 1, 2, trang 155 sgk sinh học 7 Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ (một đại diện lớp Thú) thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp động vật có xương sống đã học. Câu 2: Hãy nêu tác dụng của cơ hoành qua mô hình thí nghiệm ở hình 47.5 trang 155 SGK.
● Hãy xác định vị trí, thành phần của các hệ cơ quan và ghi vào bảng.
Hãy xác định vị trí, thành phần của các hệ cơ quan và ghi vào bảng. Tuần hoàn: Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, gan, tụy.
● Hãy cho biết đặc điểm của giác quan của thỏ.
Hãy cho biết đặc điểm của giác quan của thỏ. Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến hoạt động phong phú, phức tạp.
● Lý thuyết cấu tạo trong của thỏ
Lý thuyết cấu tạo trong của thỏ Bộ xương thò gồm nhiều xương khớp với nhau tạo thành một bộ khung và các khoang, làm nhiệm vụ định hình, nâng đờ, bảo vệ và vận động của cơ thể.
● Bài 48. Đa dạng của lớp thú, bộ thú huyệt, bộ thú túi
● Kết hợp thông tin mục I,II lựa chọn những câu trả lời thích hợp rồi điền vào bảng.
Kết hợp thông tin mục I,II lựa chọn những câu trả lời thích hợp rồi điền vào bảng. Nơi sống của thú mỏ vịt: Nước ngọt.
● Bài 1, 2 trang 158 sgk sinh học 7
Bài 1, 2 trang 158 sgk sinh học 7 Câu 1: Phân biệt các nhóm thú bằng đặc điểm sinh sản và tập tính “bú” sữa của con sơ sinh.Câu 2: Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của chúng.
● Lý thuyết đa dạng của lớp thú, bộ thú huyệt, bộ thú túi
Lý thuyết đa dạng của lớp thú, bộ thú huyệt, bộ thú túi BỘ THÚ HUYỆT: Đại diện là thú mỏ vịt sống ở châu Đại Dương (hình 48.1), có mỏ giông mỏ vịt, sống vừa ở nước ngọt, vừa ở cạn, đẻ trứng. Thú cái có tuyến sữa nhưng chưa có vú.
● Bài 49. Đa dạng của lớp thú bộ dơi và bộ cá voi
● Thảo luận lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng.
Thảo luận lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng. Chi sau của dơi: Nhỏ, yếu.
● Bài 1, 2 trang 161 sgk sinh học 7
Bài 1, 2 trang 161 sgk sinh học 7 Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sông bay.Câu 2: Trình bày đặc điểm Gấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước.
● Lý thuyết đa dạng của lớp thú bộ dơi và bộ cá voi
Lý thuyết đa dạng của lớp thú bộ dơi và bộ cá voi Đặc điểm (hình 49.1A). Chi trước biến đổi thành cánh da. Cánh da là một màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, các xương bàn và các xương ngón (rất dài) với minh, chi sau và đuôi. Đuôi ngắn.
● Bài 50. Đa dạng của lớp thú bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt
Thảo luận, quan sát hình 50.1,2,3, đọc bảng sau, lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng. Môi trường sống của chuột chù: Trên mặt đất.
● Bài 1, 2, 3 trang 165 sgk sinh học 7
Bài 1, 2, 3 trang 165 sgk sinh học 7 Câu 1: Dựa vào bộ răng hãy phân biệt ba bộ thú: Ăn sâu bọ, Gặm nhấm và ăn thịt.Câu 2: Trình bày đặc điểm cấu tạo của chuột chũi thích nghi với đời sông đào hang trong đất.Câu 3: Nêu tập tính bắt mồi của những đại diện của ba bộ thú: Ăn sâu bọ, Gặm nhấm. Ăn thịt.
● Lý thuyết đa dạng của lớp thú bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt
Lý thuyết đa dạng của lớp thú bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt Đặc điểm (hình 50.1): Thú nhỏ có mõm kéo dài thành vòi ngắn. Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, gồm những răng nhọn, răng hàm cũng có 3,4 mấu nhọn Thị giác kém phát triển, song khứu giác rất phát triển,
● Bài 51. Đa dạng của lớp thú các bộ móng guốc và bộ linh trưởng
● Quan sát hình 51.1, 2, 3, đọc bảng sau, lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng.
Quan sát hình 51.1, 2, 3, đọc bảng sau, lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng. Số ngón chân và số ngón phát triển của lợn: Chẵn.
● Bài 1, 2, 3 trang 169 sgk sinh học 7
Bài 1, 2, 3 trang 169 sgk sinh học 7 Câu 1: Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của thú Móng guốc. Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ. Câu 2: So sánh đặc điếm cấu tạo và tập tính của khỉ hình người với khỉ và vượn. Câu 3: Hãy minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của Thú.
● Nêu những đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt khỉ và vượn.
Nêu những đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt khỉ và vượn. Vượn khác khỉ: Vượn có chai mông nhỏ không có túi má và đuôi.
Đặc điểm chung của lớp thú. - Bộ lông: Lông mao - Bộ răng: Răng phân hóa răng cửa, răng nanh, răng hàm
● Lý thuyết đa dạng của lớp thú các bộ móng guốc và bộ linh trưởng
Lý thuyết đa dạng của lớp thú các bộ móng guốc và bộ linh trưởng Đặc điểm (hình 51.1, 2): Thú móng guốc có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mồi ngón có bao sừng bao bọc, được gọi là guốc
● Bài 52. Thực hành: Xem băng hình về đời sống và tập tính của thú
● Bài 1, bài 2, bài 3 trang 171 SGK Sinh học 7
Bài 1, bài 2, bài 3 trang 171 SGK Sinh học 7 Bài 1: Hãy trình bày về môi trường sống của thú?...
● CHƯƠNG VII: SỰ TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT
● Bài 53. Môi trường sống và sự vận động di chuyển
● Lý thuyết môi trường sống và sự vận động di chuyển
Lý thuyết môi trường sống và sự vận động di chuyển Mỗi loài động vật có thể có nhiều hình thức di chuyển khác nhau : bò. đi. chạy, nhảy (nhảy đồng thời bằng hai chân sau), bơi. bay... phụ thuộc vào tập tính và môi trường sống của chúng (hình 53.1).
● Bài 1, 2 trang 174 sgk sinh học 7
Bài 1, 2 trang 174 sgk sinh học 7 Câu 1: Nêu những đại diện có 3 hình thức di chuyển, 2 hình thức di chuyền hoặc chi’ có một hình thức di chuyển. Câu 2: Nêu lợi ích của sự hoàn chỉnh cơ quan di chuyển trong quá trình phát triển của giới Động vật. Cho ví dụ.
● Bài 54. Tiến hóa về tổ chức cơ thể
Đọc các thông tin có liên quan tới hình kết hợp với kiến thức đã học, lựa chọn những câu trả lời thích hợp điền vào bảng. Trùng biến hình: Động vật nguyên sinh. Thủy tức: Khoang ruột Giun đất: Giun đốt
● Bài 1 trang 178 sgk sinh học 7
Bài 1 trang 178 sgk sinh học 7 Nêu sự phân hóa và chuyên hóa của một số hệ cơ quan trong quá trình tiến hóa của các ngành Động vật (hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục).
● Lý thuyết tiến hóa về tổ chức cơ thể
Lý thuyết tiến hóa về tổ chức cơ thể Trong quá trình tiến hoá của động vật, các hệ cơ quan được hình thành hoàn chỉnh dần thông qua quá trình phức tạp hoá,
● Bài 55. Tiến hóa về sinh sản
Động vật không xương sống những đại diện nào có hình thức sinh sản vô tính bằng cách phân đôi, hoặc mọc chồi. Phân đôi: Amip, trùng roi, trùng giày
● Bài 1, 2 trang 181 sgk sinh học 7
Bài 1, 2 trang 181 sgk sinh học 7 Câu 1: Hãy kế các hình thức sinh sản ở động vật và sự phân biệt các hình thức sinh sản đó. Câu 2: Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính, cho ví dụ.
● Hãy so sánh hình thức sinh sản vô tính và hình thức sinh sản hữu tính.
Hãy so sánh hình thức sinh sản vô tính và hình thức sinh sản hữu tính. Giun đất: Lưỡng tính.
● Lựa chọn từ thích hợp điền vào các ô trống.
Lựa chọn từ thích hợp điền vào các ô trống. Trai sông: Thụ tinh ngoài.
● Lý thuyết về tiến hóa sinh sản
Lý thuyết về tiến hóa sinh sản Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau. Có hai hình thức chính : Sự phàn đôi cơ thể và mọc chồi.
● Bài 56. Cây phát sinh giới động vật
Những đặc điểm giống và khác nhau đó nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng giữa lưỡng cư cổ và cá vây chân cổ, chim cổ và bò sát cổ. Cá vây chân cổ có thể là tổ tiên của lưỡng cư cổ.
● Bài 1, 2 trang 184 sgk sinh học 7
Bài 1, 2 trang 184 sgk sinh học 7 Câu 1: Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới Động vật. Câu 2: Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay cá chép hơn?
● Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng với ngành thân mềm hơn hay là gần với động vật có xương sống hơn.
Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng với ngành thân mềm hơn hay là gần với động vật có xương sống hơn. Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng với ngành thân mềm hơn vì chúng bắt nguồn từ những nhánh có cùng một gốc chung.
● Lý thuyết về cây phát sinh giới động vật
Lý thuyết về cây phát sinh giới động vật Ngay từ đầu thê kỉ XIX. người ta đã phát hiện ra những di tích của động vật trong các lớp đá. được gọi là di tích hoá thạch
● CHƯƠNG VIII: ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
● Bài 57, 58. Đa dạng sinh học
● Quan sát hình 57.1, 57.2 điền nội dung thích hợp vào ô trống bảng.
Quan sát hình 57.1, 57.2 điền nội dung thích hợp vào ô trống bảng. Cấu tạo bộ lông dày: Giữ nhiệt cho cơ thể. Mỡ dưới da dày: Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng chống rét.
● Bài 1, 2 trang 188 sgk sinh học 7
Bài 1, 2 trang 188 sgk sinh học 7 Câu 1: Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng. Giải thích? Câu 2: Khí hậu đới lạnh và hoang mạc đới nóng đã ảnh hưởng đến số lượng loài động vật như thế nào? Giải thích?
● Tại sao số lượng loài rắn phân bố ở một nơi lại có thể tăng cao được như vậy.
Tại sao số lượng loài rắn phân bố ở một nơi lại có thể tăng cao được như vậy. Điều kiện sống và nguồn sống đa dạng, phong phú của môi trường đã tạo điều kiện của từng loài sống trên đó thích nghi.
● Bài 1, 2 trang 191 sgk sinh học 7
Bài 1, 2 trang 191 sgk sinh học 7 Câu 1: Giải thích vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng. Câu 2: Các biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học.
● Nêu nguồn tài nguyên động vật nước ta có vai trò trong nông nghiệp, sản phẩm công nghiệp và văn hóa.
Nêu nguồn tài nguyên động vật nước ta có vai trò trong nông nghiệp, sản phẩm công nghiệp và văn hóa. Vai trò trong nông nghiệp: Trâu, bò, ...
Lý thuyết đa dạng sinh học Ở gần địa cực khí hậu lạnh, băng đóng gần như quanh năm. Mùa hạ rất ngắn. là mùa hoạt động của mọi loài sinh vật. Cây cối thưa thớt, thấp lùn. Do khí hậu vô cùng khắc nghiệt nên chi có một số ít loài tồn tại,
● Lý thuyết đa dạng sinh học ( tiếp )
Lý thuyết đa dạng sinh học ( tiếp ) Số loài động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn hẳn so với tất cá những môi trường địa li khác trên Trái Đất,
● Bài 59. Biện pháp đấu tranh sinh học
● Điền vào bảng tên thiên địch được sử dụng và tên sinh vật gây hại tương ứng.
Điền vào bảng tên thiên địch được sử dụng và tên sinh vật gây hại tương ứng. Sinh vật gây hại: Sâu bọ, cua, ốc mang vật chủ trung gian.
● Bài 1, 2 trang 195 sgk sinh học 7
Bài 1, 2 trang 195 sgk sinh học 7 Câu 1: Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học. Câu 2: Nêu ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học. Cho ví dụ.
● Lý thuyết biện pháp đấu tranh sinh học
Lý thuyết biện pháp đấu tranh sinh học Những biện pháp đấu tranh sinh học gồm : Sử dụng các thiên địch (sinh vật tiêu diệt sinh vật có hại), sây bệnh truyền nhiễm và gây vô sinh ở động vật gây hại, nhằm hạn chế tác động gây hại của sinh vật gây hại.
● Lựa chọn những câu trả lời và điền vào bảng.
Lựa chọn những câu trả lời và điền vào bảng. Cấp độ đe dọa tuyệt chủng của ốc xà cừ: Rất nguy cấp (CR)
● Bài 1, 2 trang 198 sgk sinh học 7
Bài 1, 2 trang 198 sgk sinh học 7 Câu 1: Thế nào là động vật quý hiếm.Câu 2: Căn cứ vào cơ sở phân hạng động vật quý hiếm, giải thích từng cấp độ nguy cấp. Cho ví dụ.
Lý thuyết động vật quý hiếm I - THẾ NÀO LÀ ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM ? II - VÍ DỤ MINH HOẠ CÁC CẤP ĐỘ TUYỆT CHỦNG CỦA ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM Ở VIỆT NAM
● Bài 61, 62. Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương
● Câu 1, 2 trang 199 sgk sinh học 7
Câu 1, 2 trang 199 sgk sinh học 7 Câu 1: Địa phương em thường nuôi những động vật nào? Câu 2: Các động vật nuôi ở địa phương em có những ý nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế?
● Lựa chọn tên ngành động vật và tên đại diện vào ô trống của bảng.
Lựa chọn tên ngành động vật và tên đại diện vào ô trống của bảng. Ngành động vật nguyên sinh: Ruột khoang.
● Thảo luận điền tên động vật và tầm quan trọng thực tiễn vào ô trống của bảng 2.
Thảo luận điền tên động vật và tầm quan trọng thực tiễn vào ô trống của bảng 2. Thực phẩm (vật nuôi, đặc sản): Bào ngư, sò huyết, tôm hùm, cua bể, cà cuống.
Ôn tập lý thuyết Động vật hiện nay được biết khoảng 1,5 triệu loài. Trong quá trình tiến hoá, động vật tiến hoá từ chỗ cơ thể chi gồm một tế bào (động vật đơn bào như trùng roi, trùng biến hình) đến động vật có cơ thể gồm nhiều tế bào (động vật đa bào).