Một phân tử prôtêin hoàn chỉnh của sinh vật nhân sơ có 498 axit amin. Trên gen, vùng chứa thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit này có tổng số liên kết hidrô giữa A với T bằng số liên kết hiđrô giữa G với X (tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc). Trong một lần nhân đôi của gen này đã có 1 phân tử 5-BU thay T liên kết với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Khi gen đột biến nhân đôi 3 lần đã lấy từ môi trường số lượng nuclêôtit loại G là
A: 4207
B: 4193
C: 6307
D: 6293
Một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 498 axit amin Mà số bộ ba cần để tổng hợp lên một phân tử prôtêin hoàn chỉnh nu hay
Trên gen
Từ (*) và (**) ;
Sau 2 lần nhân đôi thành gen đột biến dạng thay thế cặp A – T thành cặp G – X Số nuclêôtit từng loại của gen đột biến là: Ađb = Tđb = A – 1 = 900 – 1 = 899 Gđb = Xđb = G + 1 = 600 + 1 = 601 Khi gen đột biến nhân đôi 3 lần đã lấy từ môi trường số lượng nuclêôtit loại G là Gmtcc = (23 – 1)Gđb = 7.601 = 4207 nu
Vậy đáp án đúng là: A