106. de thi thu thptqg nam 2017 mon sinh hoc thpt huynh thuc khang lan 2 file word co loi giai

WORD 23 0.239Mb

106. de thi thu thptqg nam 2017 mon sinh hoc thpt huynh thuc khang lan 2 file word co loi giai là tài liệu môn Sinh Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

Đề thi thử THPTQG_trường THPT Huỳnh Thúc Kháng-lần II. Câu 1: Quan hệ giữa tảo gây ra "thủy triều đỏ" với cá biển là A. hội sinh. B. cộng sinh. C. kí sinh. D. ức chế - cảm nhiễm. Câu 2: Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã do A. có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh B. có khả năng tiêu diệt các loài khác. C. số lượng cá thể nhiều. D. sức sống mạnh, sinh khối lớn, hoạt động mạnh. Câu 3: Hình bên mô tả cấu tạo chi trước của các loài: Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng? (1). Hình bên minh họa cơ quan tương đồng, phản ánh tiến hóa đồng quy. (2). Loài người, báo, cá voi, dơi có tổ tiên chung. (3). Trong quá trình tiến hóa, mỗi loài thích nghi với một môi trường sống khác nhau. (4). Chi trước của các loài trên thực hiện chức năng giống nhau. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 4: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST X (không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 thấy xuất hiện 16,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng . Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng?  (1) Con cái F1 có kiểu gen (2) Tần số hoán vị gen của cơ thể là 40% (3) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75% (4) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ gấp 3 lần tỷ lệ thân xám, cánh ngắn, mắt trắng. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 5: Kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là A. hình thành chi mới. B. hình thành loài mới. C. hình thành nhóm phân loại trên loài. D. hình thành giống mới. Câu 6: Ở đậu Hà Lan, cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1 100% hạt vàng, tiếp tục cho cây F1 tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Tỉ lệ kiểu hình về màu sắc hạt ở cây F2 là A. 62,5 % hạt vàng : 37,5% hạt xanh. B. 50 % hạt vàng : 50 % hạt xanh. C. 100 % hạt vàng. D. 75 % hạt vàng : 25 % hạt xanh. Câu 7: Ý nghĩa của thường biến là A. giúp cơ thể thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống. B. cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống  . C. tạo ra nhiều kiểu gen khác nhau. D. làm nguyên liệu cho nghiên cứu di truyền. Câu 8: Nhân tố nào sau đây làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen? A. Tự phối và đột biến gen. B. Yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen. C. Ngẫu phối và giao phối có chọn lọc. D. Di nhập gen và ngẫu phối Câu 9: Tập hợp nào sau đây là quần thể? A. Tập hợp cỏ ở bãi bồi. B. Tập hợp cây xanh trong vườn trường. C. Tập hợp cá ở trong hồ. D. Tập hợp ngựa vằn trên đồng cỏ. Câu 10: Hình vẽ bên mô tả bộ NST của người bị A. hội chứng Claiphentơ. B. hội chứng Đao. C. hội chứng Tớcnơ. D. hội chứng tam nhiễm X. Câu 11: Một phân tử mARN trưởng thành dài 5100 A0, được dùng làm khuôn tổng hợp một chuỗi polipeptit cần môi trường cung cấp số axit amin là A. 999. B. 500. C. 499. D. 498. Câu 12: Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật biến đổi gen? A. Cừu mang gen sản sinh prôtêin người trong sữa. B. Giống dưa hấu không hạt. C. Giống bông kháng sâu hại. D. Giống lúa “gạo vàng”. Câu 13: Cho các phương pháp sau: (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài. (3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là A. (1), (4). B. (2), (3). C. (1), (3). D. (1), (2). Câu 14: Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái tự nhiên? A. Rừng trồng. B. Đồng ruộng. C. Hồ nuôi cá. D. Rừng mưa nhiệt đới. Câu 15: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: (1) AaBb x aabb. (2) aaBb x AaBB. (3) aaBb x aaBb. (4) AAbb x aaBb. (5) Aabb x aaBb. Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình? A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 16: Thể hệ xuất phát của một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền 0,1AA + 0,8Aa+ 0,1aa = 1. Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn là A. 0,25AA + 0,5Aa+ 0,25aa = 1. B. 0,45AA + 0,1Aa+ 0,45aa = 1. C. 0,3AA + 0,4Aa+ 0,3aa = 1. D. 0,1AA + 0,8Aa+ 0,1aa = 1. Câu 17: Số lượng cá thể của một quần thể bị khống chế bởi một loài khác trong quần xã là hiện tượng A. khống chế sinh học. B. giới hạn sinh thái. C. đa dạng sinh học. D. cân bằng sinh thái. Câu 18: Hình thức phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì? A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường. B. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. C. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống. D. Các cá thể tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi t