32. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Hóa Học THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc Lần 1 File word có lời giải chi tiết

WORD 12 0.225Mb

32. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Hóa Học THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc Lần 1 File word có lời giải chi tiết là tài liệu môn Hóa Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

Đề thi thử THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018 I. Nhận biết Câu 1. Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một? A. CH3NH2 B. CH3CH2NHCH3 C. (CH3)3N D. CH3NHCH3 Câu 2. Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin? A. CH3CH(NH2)COOH B. H2NCH2CH2COOH C. H2NCH2COOH D. HOOCCH2CH(NH2)COOH Câu 3. Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 (u). Vậy số mắt xích glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là A. 30000 B. 27000 C. 35000 D. 25000 Câu 4. Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3. Tên gọi của X là A. etyl fomat B. metyl axetat C. metyl fomat D. etyl axetat Câu 5. Đun chất béo X với dung dịch NaOH thu được natri oleat và glixerol. Công thức của X là A. (C17H33COO)3C3H5 B. (C17H35COO)3C3H5 C. (C17H33OCO)3C3H5 D. (CH3COO)3C3H5 Câu 6. Khí cười (laughing gas) thực chất là một chất kích thích được bán tại các quán bar ở một số quốc gia. Người ta bơm khí này vào một trái bóng bay, gọi là bóng cười và cung cấp cho các khách có yêu cầu. Giới Y khoa thế giới đã cảnh báo rằng khí cười ảnh hưởng trực tiếp tới hệ tim mạch, hệ thần kinh mà hậu quả xấu là nếu lạm dụng sẽ dẫn tới trầm cảm hoặc thiệt mạng. Khí cười có công thức là A. NO B. NO2 C. N2O D. CO Câu 7. Phản ứng hóa học giữa axit cacboxylic và ancol được gọi là phản ứng A. este hóa B. trung hòa C. kết hợp D. ngưng tụ II. Thông hiểu Câu 8. Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino axit có công thức dạng (H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 6,53 B. 5,06 C. 8,25 D. 7,25 Câu 9. Phát biểu nào sau đây sai? A. Isoamyl axetat là este không no B. Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh C. Số nguyên tử N có trong phân tử peptit Lys-Gly-Ala-Val là 5 D. Fructozơ không làm mất màu nước brom Câu 10. Để khắc chữ lên thủy tinh, người ta dựa vào phản ứng A. SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O B. SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2 C. SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO D. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O Câu 11. Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là A. 27,6 B. 9,2 C. 14,4 D. 4,6 Câu 12. Các giải thích về quan hệ cấu trúc, tính chất nào sau đây không hợp lí? A. Do cặp electron tự do trên nguyên tử N mà amin có tính bazơ B. Do nhóm –NH2 đẩy electron nên anilin dễ tham gia phản ứng thế vào nhân thơm hơn benzen C. Tính bazơ của amin càng mạnh khi mật độ electron trên nguyên tử N càng lớn D. Với amin dạng R-NH2, gốc R hút electron làm tăng độ mạnh của tính bazơ và ngược lại Câu 13. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no mạch hở đồng đẳng kế tiếp, có chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm chức axit trong phân tử. Lấy 23,9 gam hỗn hợp X cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 3,5M (có dư) thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 650 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức hai chất trong hỗn hợp X là A. CH3CH(NH2)COOH; CH3CH2CH(NH2)COOH B. CH3CH2CH(NH2)COOH; CH3CH2CH2CH(NH2)COOH C. H2NCH2COOH; CH3CH(NH2)COOH D. CH3CH2CH2CH(NH2)COOH; CH3CH2CH2CH2CH(NH2)COOH Câu 14. Cặp ancol và amin nào sau đây có cùng bậc? A. (CH3)3C-OH và (CH3)3C-NH2 B. (CH3)2CH-OH và (CH3)2CH-NH2 C. C6H5CH(OH)CH3 và C6H5-NH-CH3 D. C6H5CH2-OH và CH3-NH-C2H5 Câu 15. Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/l thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là A. 0,03 B. 0,30 C. 0,15 D. 0,12 Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau B. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc glucozơ C. Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột thì không thu được fructozơ D. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phàn ứng tráng bạc Câu 17. Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai? A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 B. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit C. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo D. Liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit Câu 18. Peptit X có công thức cấu tạo sau: Gly-Lys-Ala-Gly-Lys-Val. Thủy phân không hoàn toàn X có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit? A. 4 B. 5 C. 3 D. 6 Câu 19. Biết công thức phân tử của alanin là C3H7NO2 và valin là C5H11NO2. Hexapeptit mạch hở tạo từ 3 phân tử alanin (Ala) và 3 phân tử valin (Val) có bao nhiêu nguyên tử hiđro? A. 45 B. 44 C. 42 D. 43 Câu 20. Tên gọi các amin nào dưới đây không đúng với công thức cấu tạo? A. CH3NHCH3: đimetylamin B. H2NCH(CH3)COOH: anilin C. CH3CH2CH2NH2: propylamin D. CH3CH(CH3)NH2: isopropylamin Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn một este thu được một số mol CO2 và H2O theo tỉ lệ 1 : 1. Este đó thuộc loại nào sau đây? A. Este không no 1 liên kết đôi, đơn chức mạch hở B. Este no đơn chức mạch hở C. Este đơn chức D. Este no, 2 chức mạch hở Câu 22. Trong các dãy chất sau, dãy nào đều gồm các chất điện li mạnh? A. NaCl, HCl, NaOH B. HF, C6H6, KCl C. H2S, H2SO4, NaOH D. H2S