Chuyên đề và bài tập Hóa hữu cơ 11 C4 Đại cương hóa hữu cơ

WORD 46 3.605Mb

Chuyên đề và bài tập Hóa hữu cơ 11 C4 Đại cương hóa hữu cơ là tài liệu môn Hóa Học trong chương trình Lớp 11 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỮU CƠ 11 CHUYÊN ĐỀ 1 : ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ A. LÝ THUYẾT I. HÓA HỌC HỮU CƠ VÀ HỢP CHẤT HỮU CƠ 1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ - Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, HCN, muối cacbonat, muối xianua, muối cacbua…). - Hóa học hữu cơ là nghành hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ. 2. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ - Đặc điểm cấu tạo : Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị. - Tính chất vật lý : + Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp. + Phần lớn không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ. - Tính chất hóa học : + Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt và dễ cháy. + Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau, nên tạo ra hỗn hợp nhiều sản phẩm. II. PHÂN LOẠI VÀ GỌI TÊN CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ 1. Phân loại - Hợp chất hữu cơ thường chia thành hai loại : + Hiđrocacbon : Là những hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa hai nguyên tố C, H. Hiđrocacbon lại được chia thành các loại : Hiđrocacbon no (CH4, C2H6…) ; hiđrocacbon không no (C2H4, C2H2…) ; hiđrocacbon thơm (C6H6, C7H8…). + Dẫn xuất của hiđrocacbon : Là những hợp chất hữu cơ mà trong phân tử ngoài các nguyên tố C, H thì còn có những nguyên tố khác như O, N, Cl, S.… Dẫn xuất của hidđrocacbon lại được chia thành dẫn xuất halogen như CH3Cl, C6H5Br,…; ancol như CH3OH, C2H5OH,…; anđehit như HCHO, CH3CHO. 2. Nhóm chức - Là những nhóm nguyên tử (-OH, -CHO, -COOH, -NH2…) gây ra phản ứng đặc trưng của phân tử hợp chất hữu cơ. 3. Danh pháp hữu cơ a. Tên thông thường Tên thông thường của hợp chất hữu cơ thường hay được đặt theo nguồn gốc tìm ra chúng, đôi khi có thể có phần đuôi để chỉ rõ hợp chất thuộc loại nào. Ví dụ : HCOOH : axit fomic ; CH3COOH : axit axetic ; C10H20O : mentol (formica : Kiến) (acetus : Giấm) (mentha piperita : Bạc hà) b.Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC ● Tên gốc - chức Tên gốc - chức CH3CH2 - Cl CH3CH2 -O-COCH3 CH3 CH2 - O - CH3 (etyl || clorua) (etyl || axetat ) (etyl metyl || ete) ● Tên thay thế Vi dụ : Metan Clometan Etan Cloetan Tên thay thế được viết liền (không viết cách như tên gốc - chức), có thể được phân làm ba phần như sau : H3C-CH3 H3C-CH2Cl H2C =CH2 HC CH (et + an) (clo + et + an) (et + en) (et + in) etan cloetan eten etin CH2=CH-CH2-CH3 CH3-CH=CH-CH3 but-1-en but-2-en but-3-en-2-ol Để gọi tên hợp chất hữu cơ, cần thuộc tên các số đếm và tên mạch cacbon Số đếm Mạch cacbon chính 1 mono 2 đi 3 tri 4 tetra 5 penta 6 hexa7 hepta 8 octa 9 nona10 đeca C met C-C et C-C-C prop C-C-C-C but C-C-C-C-C pent C-C-C-C-C-C hex C-C-C-C-C-C-C hep C-C-C-C-C-C-C-C oct C-C-C-C-C-C-C-C-C non C-C-C-C-C-C-C-C-C-C đec Không xuất phát từ số đếm Xuất phát từ số đếm III. SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ 1. Phân tích định tính - Mục đích : Xác định nguyên tố nào có trong hợp chất hữu cơ. - Nguyên tắc : Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng. 2. Phân tích định lượng - Mục đích : Xác định thành phần % về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ. - Nguyên tắc : Cân chính xác khối lượng hợp chất hữu cơ, sau đó chuyển nguyên tố C thành CO2, H thành H2O, N thành N2, sau đó xác định chính xác khối lượng hoặc thể tích của các chất tạo thành, từ đó tính % khối lượng các nguyên tố. ● Biểu thức tính toán : ; ; - Tính được : ; ; ; %O = 100% - %C - %H - %N IV. CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ 1. Công thức tổng quát (CTTQ) - Cho biết trong phân tử hợp chất hữu cơ có chứa những nguyên tố nào. Ví dụ ứng với công thức CxHyOzNt ta biết hợp chất hữu cơ này có các nguyên tố C, H, O, N. 1. Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) a. Định nghĩa - Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. b. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất - Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ CxHyOzNt là thiết lập tỉ lệ : hoặc c. Công thức thực nghiệm (CTTN): CTTN = (CTĐGN)n (n : số nguyên dương).