Công thức giải nhanh môn Sinh THPT

PDF 38 1.069Mb

Công thức giải nhanh môn Sinh THPT là tài liệu môn Sinh Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.online tổng hợp và biên soạn từ các nguồn chia sẻ trên Internet. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn luyện và học tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

www.viettriedu.net Gia Sư Việt Trí 301/28 Dương Bá Trạc,Q8 Hotline:01656 156 268 0968 922 955 LTĐH 2014 tại Trung Tâm, Bảo Đảm Tổng Điểm >=15 LTĐH 2014 Khối A,A1,B,D Bảo đảm điểm thi ĐH thấp nhất 15 điểm 1 MỘT SỐ CÔNG THỨC SINH HỌC CƠ BẢN 1) Tổng số nuclêôtit :N = 300 m  m = N x 300đv.C ( m : khối lượng của gen) 2) Chiều dài của phân tử ADN(gen) : L = 2 N x 3,4 A0  N = 4,3 2 L (1A0 =10-4 m =10-7 mm) 3) Số liên kết hyđrô của phân tử ADN(gen) : H = 2A + 3G 4) Số liên kết hóa trị : *Giữa các nuclêôtit : N – 2 *Trong cả phân tử ADN : 2(N – 1) 5) Số vòng xoắn (Chu kỳ xoắn) : C = 20 N  N = C x 20 6) Gọi A1, T1, G1, X1 là các nuclêôtit trên mạch 1 Gọi A2, T2, G2, X2 là các nuclêôtit trên mạch 2: Theo NTBS giữa 2 mạch ta có : A1 = T2 T1 = A2 G1 = X2 X1 = G2 *Về mặt số lượng : A = T = A1 + A2 = T1 + T2 G = X = G1 + G2 = X1 + X2 *Về mặt tỉ lệ % : A% = T% = 2 1 ( A1% + A2%) = 2 1 ( T1% + T2%) G% = X% = 2 1 ( G1% + G2%) = 2 1 ( X1% + X2%) A% + T% + G% + X% = 100% A1 + T1 + G1 + X1 = 100% ; A2 + T2 + G2 + X2 = 100% 7) Số phân tử ADN(gen) con tạo ra sau n lần nhân đôi : 2n 8) Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi n lần là : A = T = (2n – 1)Agen G = X = (2n – 1)Ggen 9) Quan hệ giữa gen và mARN : rN= 2 1 N (rN: Tổng số nu trên mARN) rN= Am + Um+ Gm + Xm Agốc = Um Tgốc = Am Ggốc= Xm X gốc= Gm *Về mặt số lượng : Agen = Tgen = Am + Um Ggen = Xgen = Gm + Xm *Về mặt tỉ lệ % : A% = T% = 2 1 ( Am% + Um%) G% = X% = 2 1 ( Gm% + Xm%) * Chiều dài ARN: LARN =L = 2 N x 3,4 A0 = rN x 3,4 A0 * Khối lượng mARN: rN x 300đv.C 10) Số liên kết hyđrô bị phá vỡ khi gen nhân đôi n lần là : (2n – 1)H 11) Số liên kết hyđrô bị phá vỡ khi gen nhân đôi n lần là : 2n.H 12) Số bộ ba mật mã : 32 x N = 3 rN www.viettriedu.net Gia Sư Việt Trí 301/28 Dương Bá Trạc,Q8 Hotline:01656 156 268 0968 922 955 LTĐH 2014 tại Trung Tâm, Bảo Đảm Tổng Điểm >=15 LTĐH 2014 Khối A,A1,B,D Bảo đảm điểm thi ĐH thấp nhất 15 điểm 2 13) Số axitamin môi trường cung cấp cho một phân tử prôtêin : 32 x N - 1= 3 rN -1 14) Số axitamin của một phân tử prôtêin hoàn chỉnh : 32 x N - 2= 3 rN -2 15) Số liên kết peptit : Số axitamin – 1 16) Số phân tử nước bị loại ra khi hình thành chuỗi polypeptit : Số axitamin – 2 17)Khối lượng phân tử prôtêin: Số axitamin x 110đv.C 18) Tỉ lệ các loại giao tử của các dạng đột biến số lượng NST Kiểu gen Tỉ lệ các loại giao tử Thể bình thường AAAA AA AAAa 1AA : 1Aa AAaa 1AA : 4Aa : 1aa Aaaa 1Aa : 1aa aaaa aa Thể đột biến AAA 1AA :1A AAa 1AA : 2Aa : 2A : 1a Aaa 2Aa : 1aa : 1A : 2a aaa 1aa : 1a 19) Nguyên phân và giảm phân Các yếu tố Phân bào Số NST Số tâm động Số crômatit NGUYÊN PHÂN KT 2n(kép) 2n 2n x 2 = 4n KG 2n(kép) 2n 2n x 2 = 4n KS 4n(đơn) 4n 0 KC 2n(đơn) 2n 0 GIẢM PHÂN KT1 2n(kép) 2n 2n x 2 = 4n KG1 2n(kép) 2n 2n x 2 = 4n KS1 2n(kép) 2n 2n x 2 = 4n KC1 n(kép) n 2n KT2 n(kép) n 2n KG2 n(kép) n 2n KS2 2n(đơn) 2n 0 KC2 n(đơn) n 0 1 tế bào sinh tinh (2n) 4 tinh trùng (n) 1 tế bào sinh trứng (2n) 1 trứng chín (n) : có khả năng thụ tinh 3 thể định hướng (n) : tiêu biến Giảm phân Giảm phân www.viettriedu.net Gia Sư Việt Trí 301/28 Dương Bá Trạc,Q8 Hotline:01656 156 268 0968 922 955 LTĐH 2014 tại Trung Tâm, Bảo Đảm Tổng Điểm >=15 LTĐH 2014 Khối A,A1,B,D Bảo đảm điểm thi ĐH thấp nhất 15 điểm 3 Giới thiệu phương pháp xác định bài toán thuộc quy luật di truyền Phân li độc lập Trong quá trình làm các bài toán lai, vấn đề quan trọng là viết được sơ đồ lai, để viết được sơ đồ lai, phải xác định được bài toán thuộc quy luật di truyền nào. Để nhận diện bài toán thuộc quy luật di truyền Phân li độc lập, chúng ta có thể căn cứ vào các cơ sở sau : Trường hợp 1: Dựa vào điều kiện nghiệm đúng của quy luật Menđen mà đầu bài cho: - Mỗi tính trạng do một gen quy định. - Mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể hay các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Khi đề bài đã cho các điều kiện trên, chúng ta có thể biết ngay quy luật di truyền chi phối là quy luật Menđen. Trường hợp 2 : Dựa vào tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời con. - Nếu lai một cặp tính trạng, mỗi tính trạng do một gen quy định cho kiểu hình là một trong các tỷ lệ sau : 100% ; 1 : 1; 3 : 1; 1 : 2 : 1 (tính trạng trung gian); 2 : 1 (tỷ lệ gây chết). Nhân tích các cặp tính trạng cho kết quả giống đầu bài. - Khi lai hai hay nhiều cặp tính trạng cho kiểu hình là một trong các tỷ lệ sau : (1 : 1)n ; (3 : 1)n ; (1 : 2 : 1)n .... Trường hợp 3: Nếu đề bài chỉ cho biết tỷ lệ của một kiểu hình nào đó ở con lai. - Khi lai một cặp tính trạng, tỷ lệ một kiểu hình được biết bằng hoặc là bội số của 25% (hay 1/4). www.viettriedu.net Gia Sư Việt Trí 301/28 Dương Bá Trạc,Q8 Hotline:01656 156 268 0968 922 955