ĐÁP ÁN 110 CÂU DÂN CƯ, KINH TẾ NGÀNH, BIỂN ĐẢO VÀ VÙNG KTTĐ

PDF 22 0.406Mb

ĐÁP ÁN 110 CÂU DÂN CƯ, KINH TẾ NGÀNH, BIỂN ĐẢO VÀ VÙNG KTTĐ là tài liệu môn Địa Lý trong chương trình Lớp 12 được cungthi.online tổng hợp và biên soạn từ các nguồn chia sẻ trên Internet. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn luyện và học tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

110 câu trắc nghiệm địa lí dân cư, kinh tế biển đảo và vùng KTTĐ Nguyễn Trường Thái 1 ĐÁP ÁN 110 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ DÂN CƯ, KINH TẾ BIỂN ĐẢO VÀ CÁC VÙNG KTTĐ ĐỊA LÍ DÂN CƯ Câu 1. Khu vực có gia tăng dân số tự nhiên cao nhất của nước ta là: A. Đồng bằng sông Hồng. B. Tây Nguyên C. Trung du miền núi phía Bắc. D. Đồng bằng sông Cửu Long Câu 2. Nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ dân số là: A. Tỷ lệ sinh cao. B. Số người nhập cư nhiều. C. Dân số tăng quá nhanh. D. Tuổi thọ trung bình cao. Câu 3. Đặc điểm nào dưới đây thể hiện sự phân bố dân cư nước ta không đồng đều: A. - Miền núi chiếm 20% dân số, Đồng bằng chiếm 80% dân số. - Đồng bằng sông Hồng mật độ 400 người/km², Đồng bằng sông Cửu long đông hơn. - Nông thôn chiếm 50% dân số, thành thị chiếm 50% dân số. B. - Miền núi chiếm 30% dân số, Đồng bằng chiếm 70% dân số. - Đồng bằng sông Hồng mật độ 1200 người/km², Đồng bằng sông Cửu long bằng 1/3. - Nông thôn chiếm 80% dân số, thành thị chiếm 20% dân số. C. - Miền núi chiếm 20% dân số, Đồng bằng chiếm 80% dân số. - Đồng bằng sông Hồng mật độ 1200 người/km², Đồng bằng sông Cửu long bằng 1/3. - Nông thôn chiếm 50% dân số, thành thị chiếm 50% dân số. D. - Miền núi chiếm 20% dân số, Đồng bằng chiếm 80% dân số. - Đồng bằng sông Hồng mật độ 1000 người/km², Đồng bằng sông Cửu long bằng 1/3. - Nông thôn chiếm 60% dân số, thành thị chiếm 50% dân số. Câu 4. Giải pháp nào hợp lý nhất để tạo sự cân đối dân cư: A. Giảm tỷ lệ sinh ở những vùng đông dân. B. Di cư từ đồng bằng lên miền núi. C. Tiến hành đô thị hoá nông thôn. D. Phân bố lại dân cư giữa các vùng, miền và các ngành. Câu 5. Các tỉnh, thành phố có tỷ lệ thất nghiệp cao nhất là: A. Hà Nội, Hải Phòng, Thái Nguyên. B. Hà Nội, Thái Bình, Hưng Yên. C. Hà Nội, Thái Bình, Hải Phòng, Hà Tây. D. Thái Bình, Thanh Hoá. 110 câu trắc nghiệm địa lí dân cư, kinh tế biển đảo và vùng KTTĐ Nguyễn Trường Thái 2 Câu 6. Nơi có tỷ lệ thiếu việc làm cao nhất ở Việt Nam là: A. Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Hồng C. Đồng bằng Duyên hải miền Trung. D. Đồng bằng sông Cửu long Câu 7. Chất lượng cuộc sống là: A. Khái niệm phản ánh độ được đáp ứng những nhu cầu cơ bản của con người về vật chất, tinh thần và chất lượng môi trường. B. Sự phản ánh tuổi thọ trung bình của dân cư. C. Sự phản ánh mức độ học vấn của người dân. D. Sự phản ánh mức độ sống của người dân. Câu 8. Nơi có thu nhập bình quân trên đầu người cao nhất của nước ta là: A.Miền núi trung du phía Bắc. B. Đồng bằng sông Hồng C. Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên Câu 9. Để đảm bảo công bằng xã hội, văn minh, đảm bảo sự phát triển các nguồn lực con người và phát triển bền vững về kinh tế xã hội thì vấn đề cấp thiết đặt ra với nước ta hiện nay là: A.Xoá đói giảm nghèo. B. Phát triển đô thị hoá C. Tăng việc trợ cho các vùng khó khăn. D. Đẩy mạnh phát triển giáo dục Câu 10. Phương hướng xoá đói giảm nghèo ở nước ta hiện nay là: A.Chú ý những chính sách ảnh hưởng trực tiếp đến người nghèo. B. Đẩy mạnh phát triển nông thôn và cải tiến hệ thống bảo trợ xã hội. C. Triển khai có hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia về xoá đói giảm nghèo. D. Cả ba phương hướng trên. Câu 11. Lực lượng lao động có kỹ thuật được tập trung đông nhất ở: A. Đồng bằng sông Hồng và vùng Đông Nam Bộ. B. Hà Nội- Hải Phòng- TPHCM- Đà Nẵng. C. Đồng bằng duyên hải miền Trung. D. Miền núi và trung du phía Bắc. Câu 12. Nguyên nhân làm cho người lao động nước ta có thu nhập thấp là do: A. Sản phẩm làm ra không tiêu thụ được. B. Năng suất lao động xã hội nói chung còn thấp. C. Phải nhập nguyên liệu với giá cao. D. Sản phẩm phải chịu sự cạnh tranh lớn. Câu 13. Chiếm tỉ lệ lao động cao nhất hiện nay là: A. Lao động hoạt động trong khu vực sản xuất vật chất. 110 câu trắc nghiệm địa lí dân cư, kinh tế biển đảo và vùng KTTĐ Nguyễn Trường Thái 3 B. Lao động hoạt động trong ngành dịch vụ. C. Lao động hoạt động trong ngành du lịch. D. Lao động hoạt động trong khu vực không sản xuất vật chất nói chung. Câu 14. Để nâng cao chất lượng về mặt văn hoá trong đời sống văn hoá- xã hội thì cần phải: A.Ngăn chặn tình trạng xuống cấp của các bệnh viện. B. Tuyệt đối không cho du nhập văn hoá nước ngoài. C. Nâng cao chất lượng giáo dục, phát huy tinh hoa văn hoá dân tộc. D. Đưa văn hoá về tận vùng sâu, vùng xa. Câu 15. Tỷ lệ tử vong của trẻ sơ sinh giảm, tuổi thọ trung bình của người dân tăng là do: A. Chăm sóc sức khoẻ ban đầu tốt. B. Đời sống nhân dân phát triển. C. Mạng lưới y tế phát triển. D. Có sự kết hợp của y học cổ truyền và y học hiện đại. Câu 16. Nguyên nhân chính làm cho nước ta có điều kiện tiếp xúc với nền văn hoá thế giới là do: A.Số người đi lao động học tập ở nước ngoài đông.