DE CUONG ON TAP HOC KI I HOA HOC 11 RAT HAY

WORD 12 0.207Mb

DE CUONG ON TAP HOC KI I HOA HOC 11 RAT HAY là tài liệu môn Hóa Học trong chương trình Lớp 11 được cungthi.online tổng hợp và biên soạn từ các nguồn chia sẻ trên Internet. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn luyện và học tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

Biên soạn: Thầy Trần Văn Bảo ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I – HÓA HỌC 11 CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LY I. LÝ THUYẾT - Khái niệm chất điện li, phân loại và biểu diễn sự điện li - Khái niệm về Axit-bazơ-muối-hidroxit lưỡng tính theo thuyết A-rê-ni-ut - Khái niệm về pH và biểu thức tính - Các điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch: Tạo kết tủa, chất bay hơi hoặc chất điện ly yếu. Một số công thức tính toán cần nhớ: Nồng độ phần trăm: ; m​ct: khối lượng chất tan, mdd : khối lượng dung dịch mdd = mct + mdm Nồng độ mol: (mol/lit) (Nồng độ mol áp dụng cho cả phân tử hoặc ion) Biểu thức liên hệ hai loại nồng độ: (D: khối lượng riêng dung dịch, M khối lượng mol chất tan) Biểu thức liên quan đến pH: - Tích số ion của nước : [H+].[OH-] = 10-14 là một hằng số trong mọi dung dịch loãng - pH = - lg [H+] ; [H+] = 10-pH pH và [H+] dùng để đánh giá môi trường của dung dịch *Lưu ý: Vdd sau = tổng thể tích dung dịch trước. II. BÀI TẬP ÁP DỤNG: 1.1: Viết phương trình đầy đủ và ion thu gọn của các phản ứng sau BaCl2 + H2SO4 ………..; AgNO3 + NaCl …………….; NH4Cl + NaOH …………… CuSO4 + NaOH ………..; NaHCO3 + NaOH …………; Na2CO3 + HCl …………… 1.2: Viết phương trình điện li và tính nồng độ mol của các ion và pH của các dung dịch chất điện li mạnh sau: HCl 0,10 M; HNO3 0,04 M; H2SO4 0,15M; NaOH 0,01 M 1.3: Cho 300ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 1M tính pH của dung dịch sau khi kết thúc phản ứng coi sự pha trộn không làm thay đổi thể tích của dung dịch 1.4: Trộn 300ml dung dịch AgNO3 0,5M với 200ml dung dịch NaCl 0,5M. Tính khối lượng của các chất sau khi phản ứng kết thúc và nồng độ mol của các chất có trong dung dịch coi thể tích của chất rắn không đáng kể. 1.5: Cho 200 gam dung dịch NaOH tác dụng với 490 gam dung dịch H2SO4 2% thu được dung dịch A, sau khi phản ứng kết thúc cần dùng 5,6 gam KOH để trung hòa hết lượng axít dư có trong A. Tính nồng độ của dung dịch NaOH đã dùng và nồng độ của các chất có trong dung dịch A. 1.6: Tính pH của dung dịch hỗn hợp gồm có HCl 0,005M và HNO3 0,005M 1.7: Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. Tính pH của dung dịch thu được. ĐS: pH=12 1.8: Cần pha loãng dd NaOH có pH = 13 bao nhiêu lần để được dd NaOH mới có pH = 12. ĐS: 10 lần 1.9: Cần pha loãng dung dịch HCl có pH = 1 bao nhiêu lần để được dung dịch HCl có pH=3 ĐS: 100 lần CHƯƠNG II: NITƠ – PHOTPHO I. LÝ THUYẾT - Cấu tạo, tính chất hóa học và điều chế Nitơ - Tính chất hóa học và điều chế amoniac ; Tính chất hóa học của muối amoni - Axit nitric và muối nitrat MỘT SỐ LƯU Ý KHI LÀM BÀI TẬP - Với chất khí ở đktc tính số mol : n= (V tính bằng lit) - Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ về thể tích (lưu ý hiệu suất của phản ứng ) - Cân bắng đúng phản ứng Oxh-Kh bằng phương pháp thăng bằng electron - Nếu bài toán kim loại tác dụng với axit HNO3 cho thiếu dữ kiện( số ẩn nhiều hơn so với dữ kiện bài cho) => áp dụng định luật bảo toàn electron để có thêm phương trình đại số Nguyên tắc: Số e chất khử nhường = số e chất oxi hóa nhận II. BÀI TẬP 2.1: Cần lấy bao nhiêu lít khí nitơ và khí hiđro để điều chế được 3,36 lít khí amoniac? Biết rằng thể tích của các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của phản ứng là 25%. 2.2: Tính thể tích khí N2 và H2 dùng để điều chế được 4,48 lít khí NH3 ở đktc, nếu hiệu suất của quá trình chuyển hóa thành NH3 là 25%. Thể tích các khí được đo ở đktc 2.3: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau a. N2NH3NH4ClKhí ABC + H2O b. NH4ClNH3N2 NONO2 HNO3NaNO3 NaNO2 c. Fe Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe(NO3)3 Fe2O3 Fe(NO3)3 2.4: Cho 10,7 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và Al tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 thấy thoát ra 2,24 lít khí NO duy nhất ở đktc. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. 2.5: Cho 2,16 gam kim loại M hóa trị 3 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,027 mol hỗn hợp khí N2O và N2 có tỉ khối so với Hiđro là 18,45. Xác định kim loại M. 2.6: Cho 19,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 thấy thoát ra 13,44 lít khí NO2 ở đktc. Tính thành phần phần trăm về khố lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. 2.7: Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp X gồm hai khí NO2 và NO có thể tích là 8,96 lít (đktc) tỉ khối của X so với O2 bằng 1,3125. Tính % về thể tích khí trong X và giá trị của m. 2.8: Cho 4,19g bột hỗn hợp nhôm và sắt vào dung dịch axit nitric loãng lấy dư thì thu được 1,792 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Xác