Đề thi HSG môn Toán lớp 12 Hệ không chuyên Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc 2015 2016 File word có lời giải chi tiết

WORD 20 0.479Mb

Đề thi HSG môn Toán lớp 12 Hệ không chuyên Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc 2015 2016 File word có lời giải chi tiết là tài liệu môn Toán trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

Đặt mua trọn bộ đề thi HỌC SINH GIỎI môn Toán file word Cách 1: Soạn tin “ Đăng ký đề HSG môn Toán” gửi đến số 0982.563.365 Cách 2: Đăng ký tại link sau http://dethithpt.com/dangkytoan/ SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2015-2016 ĐỀ THI MÔN: TOÁN - THPTThời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề Câu 1 (2,5 điểm). a) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số đồng biến trên khoảng . b) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số có điểm cực đại, cực tiểu và các điểm cực trị đó đối xứng với nhau qua đường thẳng . Câu 2 (2,0 điểm). a) Giải phương trình: . b) Cho đa giác đều có 15 đỉnh. Gọi M là tập tất cả các tam giác có ba đỉnh là ba đỉnh của đa giác đã cho. Chọn ngẫu nhiên một tam giác thuộc tập M, tính xác suất để tam giác được chọn là một tam giác cân nhưng không phải tam giác đều. Câu 3 (1,5 điểm). Giải phương trình: . Câu 4 (2,0 điểm). Cho hình chóp có đáy ABCD là hình chữ nhật, , vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD) và . Lấy điểm bất kì thuộc cạnh SA sao cho với . a) Tính diện tích thiết diện của hình chóp S.ABCD cắt bởi mặt phẳng . b) Xác định x để mặt phẳng chia khối chóp S.ABCD thành hai phần có thể tích bằng nhau. Câu 5 (1,0 điểm). Cho tam giác ABC vuông cân tại A, có trọng tâm G. Gọi E, H lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC; D là điểm đối xứng với H qua A, I là giao điểm của đường thẳng AB và đường thẳng CD. Biết điểm , đường thẳng IG có phương trình và điểm E có hoành độ bằng 1. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC. Câu 6 (1,0 điểm). Cho x, y, z là ba số thực thuộc đoạn và . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức . ---------------Hết---------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:……….………..…….................…….….….; Số báo danh:……….....………. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2015-2016HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TOÁN - THPT(Hướng dẫn chấm có 05 trang) I. LƯU Ý CHUNG: - Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa. - Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn. - Với bài hình học nếu thí sinh không vẽ hình phần nào thì không cho điểm tương ứng với phần đó. II. ĐÁP ÁN: Câu Ý Nội dung trình bày Điểm 1 a) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số đồng biến trên khoảng . b) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số có điểm cực đại, cực tiểu và các điểm cực trị đó đối xứng với nhau qua đường thẳng . 2,5 a TXĐ: Do phương trình có nhiều nhất hai nghiệm trên , nên để hàm số đã cho đồng biến trên khoảng 0,5 . Xét hàm số trên khoảng 0,5 BBTx0 1 3 0 3 2 Từ BBT, Vậy, thì hàm số đã cho đồng biến trên khoảng . 0,5 b TXĐ: . Hàm số đã cho có cực đại và cực tiểu phương trình có hai nghiệm phân biệt 0,5 Tọa độ hai điểm cực trị và trung điểm của AB là A, B đối xứng với nhau qua đường thẳng (thỏa mãn). Vậy, . 0,5 2 a) Giải phương trình: . b) Cho đa giác đều có 15 đỉnh. Gọi M là tập tất cả các tam giác có ba đỉnh là ba đỉnh của đa giác đã cho. Chọn ngẫu nhiên một tam giác thuộc tập M, tính xác suất để tam giác được chọn là một tam giác cân nhưng không phải tam giác đều. 2,0 a Điều kiện: Suy ra 0,25 0,25 +) 0,25 +) Kết hợp với điều kiện, phương trình đã cho có nghiệm , 0,25 b Số tam giác có ba đỉnh là ba đỉnh của đa giác đã cho là: tam giác.Số phần tử của tập M là: 0,25 Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp của đa giác đều. Xét một đỉnh A bất kì của đa giác: Có 7 cặp đỉnh của đa giác đối xứng với nhau qua đường thẳng OA, hay có 7 tam giác cân tại đỉnh A. Như vậy, với mỗi một đỉnh của đa giác có 7 tam giác nhận nó làm đỉnh tam giác cân. 0,25 Số tam giác đều có ba đỉnh là các đỉnh của đa giác là tam giác.Tuy nhiên, trong các tam giác cân đã xác định ở trên có cả tam giác đều, do mọi tam giác đều thì đều cân tại ba đỉnh nên các tam giác đều được đếm ba lần. 0,25 Suy ra, số tam giác giác cân nhưng không phải tam giác đều có ba đỉnh là ba đỉnh của đa giác đã cho là: .Vậy, xác suất để chọn được một tam giác cân nhưng không phải tam giác đều từ tập M: . 0,25 3 Giải phương trình: 1,5 Điều kiện: 0,5 Xét hàm số: . Có hàm số đồng biến trên . Suy ra phương trình (1) có dạng 0,5 . Nghiệm tìm được thỏa mãn. Vậy phương trình có nghiệm: 0,5 4 Cho hình chóp có đáy ABCD là hình chữ nhật, , vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD) và . Lấy điểm bất kì thuộc cạnh SA sao cho với . a) Tính diện tích thiết diện của hình chóp S.ABCD cắt bởi mặt phẳng . b) Xác định x để mặt phẳng chia khối chóp S.ABCD thành hai phần có thể tích bằng nhau. 2,0 a Do mặt phẳng (MBC) cắt mặt phẳng (SAD) theo giao tuyến MN () và .. Suy ra thiết diện của hình chóp S.ABCD cắt bởi mặt phẳng (MBC) là hình thang BCNM vuông tại B và M 0,5 Diện tích thiết diện BCNM: 0,5 b Kẻ tại H, suy ra , Do Thể tích khối chóp S.BCNM: 0,5 Để mặt phẳng (MBC) chia khối ch