Đề thi khảo sát chất lượng môn sinh trường THPT TRẦN HƯNG ĐẠO VĨNH PHÚC 12L2 132

WORD 159 0.073Mb

Đề thi khảo sát chất lượng môn sinh trường THPT TRẦN HƯNG ĐẠO VĨNH PHÚC 12L2 132 là tài liệu môn Sinh Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚCTRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO ĐỀ THI KSCL LẦN 2 NĂM HỌC 2017 2018MÔN THI: SINH HỌC 12Thời gian làm bài 50 phút không kể thời gian phát đề (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 132 Câu 1: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen . Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. C. 3 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ. D. 1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ. Câu 2: Chọn trình tự thích hợp các nuclêôtit trên ARN được tổng hợp từ một gen có đoạn mạch bổ sung với mạch gốc là: 3’AGXTTAGXA5’. A. 5’TXGAATXGT3’. B. 5’UXGAAUXGU3’ C. 3’UXGAAUXGU5’ D. 3’AGXUUAGXA5’. Câu 3: Điểm độc đáo nhất trong nghiên cứu Di truyền của Men đen là A. lai từ một đến nhiều cặp tính trạng. B. chọn bố mẹ thuần chủng đem lai. C. sử dụng lai phân tích để kiểm tra kết quả. D. đã tách ra từng cặp tính trạng, theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng đó qua các thế hệ lai sử dụng lí thuyết xác suất và toán học để xử lý kết quả. Câu 4: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn? A. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp. B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, rất đa dạng và phong phú. C. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới. D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Câu 5: Thực chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự A. sắp xếp lại những khối gen trên prôtêin B. làm thay đổi vị trí và số lượng gen NST. C. sắp xếp lại các khối gen trên và giữa các NST. D. làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST. Câu 6: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là A. restrictaza. B. ADN pôlimeraza. C. ARN pôlimeraza. D. ligaza. Câu 7: Khâu đầu tiên trong kĩ thuật cấy gen là A. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. B. Xử lí ADN của tế bào cho và ADN của plasmit bằng enzim giới hạn. C. tách chiết được thể truyền và gen cẩn chuyển ra khỏi tế bào. D. nối đoạn gen cần ghép vào plasmit, tạo nên ADN tái tổ hợp. Câu 8: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự: A. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A) B. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) C. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) D. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) Câu 9: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có tối đa: A. 27 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. B. 8 loại kiểu gen và 27 loại kiểu hình. C. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. D. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình. Câu 10: Một gen có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđrô. Gen đột biến này có số lượng là A. A = T = 525 ; G = X = 675 B. A = T = 526; G = X = 674 C. A = T = 675 ; G = X = 525 D. A = T = 674 ; G = X = 526 Câu 11: Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY? A. Hổ, báo, mèo rừng. B. Trâu, bò, hươu. C. Gà, bồ câu, bướm. D. Thỏ, ruồi giấm, sư tử. Câu 12: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng? A. Aa × aa và AA × Aa. B. AA × aa và AA × Aa. C. Aa × Aa và Aa × aa. D. Aa × Aa và AA × Aa. Câu 13: Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực? A. mARN và prôtêin. B. tARN và prôtêin. C. ADN và prôtêin. D. rARN và prôtêin. Câu 14: Số thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng được thấy ở A. quần thể giao phối. B. quần thể tự phối. C. loài sinh sản hữu tính. D. loài sinh sản sinh dưỡng. Câu 15: Người ta có thể đưa mARN của người dịch mã trong ống nghiệm nhờ dựa vào hệ thống sinh tổng hợp prôtêin của vi khuẩn. Kết luận về kết quả thí nghiệm nói trên nào sau đây là sai ? A. Ribôxôm ở tế bào vi khuẩn và ở tế bào người đều giống nhau. B. Bộ máy tổng hợp prôtêin giống nhau ở các loài sinh vật khác nhau. C. Mã di truyền chung cho tất cả các loài sinh vật . D. Cơ chế dịch mã di truyền giống nhau ở những loài sinh vật khác nhau. Câu 16: Một phân tử ADN có trình tự mạch bổ sung là: 5' AAG – XAX – AAA – GAX – XXA – AAX – AAG 3'. Vậy mạch mã gốc là A. 5'UAX – GUG – AAU – XAG – GGU – UAG – AUX 3' B. 3'ATG – XAX – TTA – GTX – XXA – ATX – TAG 5' C. 5' TAX – GTG – AAT – XAX – GGT – TTG – ATX 3' D. 3'TTX – GTG – TTT – XTG – GGT – TTG – TTX 5' Câu 17: Quy trình tạo