De thi thu thptqg nam 2017 mon hoa hoc truong thpt chuyen quoc hocthua thien hue lan 2 file word co loi giai

WORD 10 0.196Mb

De thi thu thptqg nam 2017 mon hoa hoc truong thpt chuyen quoc hocthua thien hue lan 2 file word co loi giai là tài liệu môn Hóa Học trong chương trình Ôn Thi THPTQG được cungthi.online tổng hợp và biên soạn từ các nguồn chia sẻ trên Internet. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn luyện và học tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

Đề thi thử THPTQG_Lần 2_Trường THPT Chuyên Quốc Học_Thừa Thiên Huế Câu 1: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ có vách ngăn) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu điện phân ở hai điện cực thì dừng lại, lúc đó ở anot thu được 0,448 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,68 gam Al2O3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?  A. 6.0 B. 5,5 C. 4,5 hoặc 5,5 D. 6,0 hoặc 4,5 Câu 2: Tính chất vật lí nào dưới đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra? A. Ánh kim B. Tính dẻo C. Tính dẫn điện  D. Tính cứng Câu 3:  Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400 ml  dung dịch hỗn hợp HCl 2M và H2SO4 1M, sau phản  ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc), dung dịch Y và còn lại 2,8 gam Fe không tan. Giá trị của m là A. 58,8 B. 56,0 C. 47,6 D. 30,0 Câu 4: Trong một cốc nước có chứ a 0,01 mol K+, 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol HCO3-  và anion X-. Đun nóng cốc đến khối lượng không đổi thu được 3,64 gam chất rắn. Nước trong cốc thuộc loại  A. nước mềm B. nước cứng toàn phần C. nước cứng vĩnh cửu D. nước cứng tạm thời Câu 5: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X C2H5OH/HCl khí Phân tách hai lớp Y Cu(OH)2 Dung dịch xanh lam Z Dung dịch HCl Dung dịch vẩn đục T Quỳ tím Xanh X, Y, Z, T lần lượt là A. Glyxin, glucozơ, natri phenolat, metylamin    B. Glyxin, saccarozơ,  natri phenolat, anilin C. Natri phenolat, saccarozơ, glyxin, metylamin D. Etylamin , glucozơ, natri phenolat, glyxin   Câu 6: Cho 3,36 gam Fe vào dung dịch chứa 0,15 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol Fe2(SO4)3 trong dung dịch là  A. 0,015 B. 0,025 C. 0,01 D. 0,06 Câu 7: Cho các phát biểu sau: (1) Thành phần chính của cao su thiên nhiên là poliisopren ở dạng đồng phân trans. (2) Nilon-6 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng. (3) Tơ visco, tơ xelulozơ axetat, tơ capron,... được gọi là tơ nhân tạo. (4) Polime dùng để sản xuất tơ phải có mạch cacbon không nhánh, xếp song song, không độc, có khả năng nhuộm màu, mềm dai. (5) Trùng hợp CH2=CH–COO–CH3 thu được PVA. 6) Các polime không nóng chảy mà bị phân hủy khi đun nóng gọi là chất nhiệt rắn. (7) Có thể dùng C để thay S nhằm tăng độ cứng của cao su. Số  phát biểu đúng là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 8: Hỗn hợp A gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tử C, H, O. Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp A TN1: phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. TN2: phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KHCO3 2M. TN3: phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M, thu được 1 ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 9 gam, đồng thời thu được 2,24 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T bằng lượng O2 vừa đủ thu được 8,96 lít CO2, nước và muối cacbonat.   Biết các khí đo ở điều kiệu tiêu chuẩn, phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị  A. 69,5% B. 31,0% C. 69,0% D. 30,5% Câu 9: Công thức sau đây không phải là công thức của phèn nhôm?  A. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O B. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O C. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam nước. Hai amin trong hỗn hợp X là A. C3H7NH2 và C4H9NH2 B. C2H5NH2 và C3H7NH2   C. CH3NH2 và C2H5NH2  D. C2H5NH2 và C4H9NH2   Câu 11: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu và oxit sắt bằng hỗn hợp dung dịch chứa NaNO3 và 0,35 mol HCl, thu được Y và 1,344 lít hỗn hợp khí Z (có tỉ khối so với hiđro là 20/6, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y trên thì thu thêm được 0,28 lít NO và 51,575 gam kết tủa. Nếu lấy 61 gam hỗn hợp X thì có thể điều chế tối đa 53 gam kim loại. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch Y có pH >7. B. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là 39,34%.  C. Trong dung dịch Y  D. Khối lượng của các ion kim loại trong dung dịch Y là 8,71 g m  Câu 12: Cho các dung dịch sau: C6H5NH2 (1); CH3NH2 (2); (CH3)2NH (3); NaOH (4); NH3 (5). Sắp xếp các dung dịch trên theo chiều tăng dần độ pH. A. 1 < 5 < 2 < 3 < 4 B. 1 < 5 < 3 < 2 < 4 C. 5 < 1 < 2 < 4 <3 D.  1 < 2 < 3 < 4 < 5 Câu 13: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X thấy pH tăng, dung dịch Y thấy pH giảm. Dung dịch X và dung dịch Y lần lượt có thể là A. KNO3, CuSO4 B. MgCl2, FeSO4 C. KBr, HCl D. AgNO3, CaCl2 Câu 14: Bradykinin là một nonapeptide có dạng Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe–Arg. Bradykinin là một chất gây giãn mạch lệ thuộc vào hoạt tính màng, gây co cơ trơn ngoài mạch, làm tăng tính thấm thành mạch và còn liên quan trong cơ chế đau. Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này thu được tối đa bao nhiêu peptit có amioaxi