Dtth part3 booklet

PDF 23 0.464Mb

Dtth part3 booklet là tài liệu môn Toán trong chương trình Lớp 11 được cungthi.online tổng hợp và biên soạn từ các nguồn chia sẻ trên Internet. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn luyện và học tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

100 4.5. Bài tập minh họa Lời giải. n∑ k=0 (−1)k ( n k ) (x− k)n+2 = n∑ k=0 (−1)k ( n k ) n+2∑ r=0 ( n+ 2 r ) xn+2−r(−1)rkr = n+2∑ r=0 ( n+ 2 r ) xn+2−r(−1)r n∑ k=0 (−1)k ( n k ) kr = ( n+ 2 n ) x2 { n n } n!− ( n+ 2 n+ 1 ) x { n+ 1 n } n! + ( n+ 2 n+ 2 ){ n+ 2 n } n! = x2 2 (n+ 2)!− xn 2 (n+ 2)! + 3n+ 1 24 n(n+ 2)! = 3n2 + n+ 12x2 − 12nx 24 (n+ 2)!  Nhận xét. Bằng việc sử dụng định lý: G (kp) = p∑ k=0 { p k } k!tk (1− t)k+1 . các bạn có thể tự luyện tập bằng bài toán sau: n∑ k=0 ( n k )2 kr = r∑ k=0 ( n k )( 2n− k n ){ r k } k! Ví dụ 4.19. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có: n∑ k=0 ( 4n 2n− 2k )( k + n n ) = 2 3 · 4n ( 3n n ) 4 Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 65 Như vậy đẳng thức cần chứng minh tương đương với: S = n∑ k=0 ( n k ) (2k − 1)!!(2n− 2k − 1)!! 2k + 1 = 23n.(n!)3 (2n+ 1)! Ta có: ∆ [( n− 1 k − 1 ) (2k − 3)!!(2n− 2k + 1)!! ] = = ( n− 1 k ) (2k − 1)!!(2n− 2k − 1)!!− ( n− 1 k − 1 ) (2k − 3)!!(2n− 2k + 1)!! = − ( n k ) (2k − 3)!!(2n− 2k − 1)!! Như vậy thừa số còn “sót” lại là ( −2k − 1 2k + 1 ) với: ∆ ( −2k − 1 2k + 1 ) = −2k + 1 2k + 3 + 2k − 1 2k + 1 = − 4 (2k + 1)(2k + 3) Áp dụng SPTP 3.2, ta được: S = n∑ k=0 ( n k ) (2k − 1)!!(2n− 2k − 1)!! 2k + 1 = ( n− 1 k − 1 ) (2k − 3)!!(2n− 2k + 1)!! ( −2k − 1 2k + 1 )∣∣∣∣n+1 k=0 − n∑ k=0 ( n− 1 k ) (2k − 1)!!(2n− 2k − 1)!!(−4) (2k + 1)(2k + 3) = n−1∑ k=0 4 ( n− 1 k ) (2k − 1)!!(2n− 2k − 1)!! (2k + 1)(2k + 3) Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 66 3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ Quan sát sự thay đổi của tổng thu được, sau một lần áp dụng SPTP, ta nhận thấy dạng tổng quát của tổng cần tính là: S(p,n) = n−p∑ k=0 [(2p)!!]2 ( n− p k ) (2k − 1)!!(2n− 2k − 1)!! (2p− 1)!! p∏ j=0 (2k + 1 + 2j) Thật vậy: ∆ [( n− p− 1 k − 1 ) (2k − 3− 2p)!!(2n− 2k + 1)!! ] = = ( n− p− 1 k ) (2k − 1− 2p)!!(2n− 2k − 1)!! − ( n− p− 1 k − 1 ) (2k − 3− 2p)!!(2n− 2k + 1)!! = (2k − 3− 2p)!!(2n− 2k − 1)!! [( n− p− 1 k ) (2k − 1− 2p) − ( n− p− 1 k − 1 ) (2n− 2k + 1) ] = −(2p+ 1) ( n− p k ) (2k − 3− 2p)!!(2n− 2k − 1)!! Còn lại: ∆  p∏ j=0 2k − 1− 2j 2k + 1 + 2j  = p∏ j=0 2k + 1− 2j 2k + 3 + 2j − p∏ j=0 2k − 1− 2j 2k + 1 + 2j = (2p+ 2)2 p−1∏ j=0 (2k − 1− 2j) p+1∏ j=0 (2k + 1 + 2j) Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 4.5. Bài tập minh họa 99 Trở lại với vấn đề chính. Ta có: n∑ k=0 (−1)k ( n k ) (x− k)n+1 = n∑ k=0 (−1)k ( n k ) n+1∑ r=0 ( n = 1 r ) xn+1−r(−1)rkr = n+1∑ r=0 ( n+ 1 r ) xn+1−r(−1)r n∑ k=0 (−1)k ( n k ) kr = ( n+ 1 n ) x(−1)n { n n } (−1)nn! + ( n+ 1 n+ 1 ) (−1)n+1 { n+ 1 n } (−1)nn! = x(n+ 1)!− n(n+ 1) 2 n! = 2x− n 2 (n+ 1)! Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh.  Ví dụ 4.18. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có: n∑ k=0 (−1)k ( n k ) (x− k)n+2 ≡ 3n 2 + n+ 12x2 − 12nx 24 (n+ 2)! 4 Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 98 4.5. Bài tập minh họa Lời giải. Ta có: n∑ k=0 ( p− k p− n )( q + k + 1 m ) = n∑ k=0 ( p− k n− k )( q + k + 1 m ) B = [tn] (1 + t)p [ um−q−1 (1− u)m+1 ∣∣∣∣u = t1 + t ] = [tn] (1 + t)p tm−q−1 (1 + t)m−q−1 (1 + t)m+1 = [ tn−m+q+1 ] (1 + t)p+q+2 = ( p+ q + 2 n−m+ 1 + q ) Đẳng thức còn lại chứng minh hoàn toàn tương tự. Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh.  Ví dụ 4.17. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có: n∑ k=0 (−1)k ( n k ) (x− k)n+1 ≡ 2x− n 2 (n+ 1)! 4 Lời giải. Trước tiên ta cần điểm qua bổ đề sau: Bổ đề 4.1– n∑ k=0 (−1)k ( n k ) kj = { j n } (−1)nn!  Chứng minh. n∑ k=0 ( n k ) (−1)kkj E= [tn] 1 1− t [ j∑ k=0 { j k } k!(−u)k (1 + u)k+1 ∣∣∣∣ u = t1− t ] = [tn] j∑ k=0 { j k } k!(−1)ktk = { j n } (−1)nn!  Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 67 Áp dụng SPTP 3.2, ta được: S(n,p) = − [(2p)!!] 2 ( n− p− 1 k − 1 ) (2p− 1)!!(2p+ 1) (2k − 3− 2p)!!(2n− 2k + 1)!! · p∏ j=0 2k − 1− 2j 2k + 1 + 2j ∣∣∣∣∣∣ n−p+1 k=0 − n−p∑ k=0 [ [(2p)!!]2(−1)(n− p− 1 k ) (2k − 1− 2p)!!(2n− 2k − 1)!! (2p− 1)!!(2p+ 1) · (2p+ 2)2 p−1∏ j=0 (2k − 1− 2j) p+1∏ j=0 (2k + 1 + 2j)  = n−p−1∑ k=0 [(2p+ 2)!!]2 ( n− p− 1 k ) (2k − 1)!!(2n− 2k − 1)!! (2p+ 1)!! p+1∏ j=0 (2k + 1 + 2j) = S(p+1,n) Từ đó suy ra: S = S(0,n) = S(1,n) = ... = S(n,n) = = n−n∑ k=0 [(2n)!!]2 ( n− n k ) (2k − 1)!!(2n− 2k − 1)!! (2n− 1)!! n∏ j=0 (2k + 1 + 2j) = [(2n)!!]2 (2n+ 1)!! = [(2n)!!]3 (2n+ 1)!!(2n)!! = 23n(n!)3 (2n+ 1)!  Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 68 3.4. Bài tập tự luyện Nhận xét. Luyện tập sử dụng phương pháp Sai Phân Từng Phần giúp cho bạn có nhiều kỹ năng biến đổi Đại Số và mỗi khi nhìn thấy biểu thức tổng bạn sẽ tự tin và đỡ choáng ngợp hơn! Bên cạnh đó SPTP cũng như tương tự như Tích Phân Từng Phần vậy, đều có những ưu nhược điểm của nó! Nếu không tinh ý, bạn dễ rơi vào vòng “luẩn quẩn” của tổng sau khi lấy SPTP, hoặc sau khi lấy SPTP tổng thu được còn khó hơn! Nhược điểm lớn nhất của phương pháp này là bạn phải “nhìn thấy” được Sai Phân trong biểu thức lấy tổng đã cho, giống như kiểu bạn phải tìm được nguyên hàm của v(x) để cho d(V (x)) = v(x)dx sau đó mới áp dụng được công thức Tích Phân Từng Phần. Việc làm này