Giáo án chuẩn chương 1 Sự điện li

WORD 28 0.074Mb

Giáo án chuẩn chương 1 Sự điện li là tài liệu môn Hóa Học trong chương trình Lớp 11 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

Facebook: Nguyễn Khương Duy ( Thầy Duy dc ) 098 363 1982 CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI BÀI 1: CÁC KHÁI NIỆM I. CHẤT ĐIỆN LI - Chất điện li là những chấy dẫn được điện khi tan trong nước hoặc khi nóng chảy (do phân li thành các ion trái dấu). - Chất điện li bao gồm: axit, bazơ, muối. II. PHÂN LOẠI CÁC CHẤT ĐIỆN LI Chất điện li mạnh Là những chất phân li hoàn toàn khi tan trong nước hoặc khi nóng chảy. Chất điện li mạnh bao gồm: Axit mạnh Các axit mạnh baao gồm: HX (trừ HF), HNO3, H2SO4, HClO3, HClO4. Bazơ tan Các bazơ tan: KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2. Muối tan hoàn toàn trong nước Các muối có các gốc sau đều tan hoàn toàn trong nước: K+, Na+, NH4+, NO3- HCO3-, HSO3-, HS-, H2PO4- Các muối phức (kép) đều tan VD: [Cu(NH3)4]SO4, [Ag(NH3)2]Cl Chất điện li yếu Là chất chỉ phân li một phần khi tan trong nước hoặc khi nóng chảy. Chất điện li yếu bao gồm: Nước (H2O) Là chất điện li vô cùng yếu, coi như không điện li nên nước cất (nước nguyên chất) không dẫn điện. Axit yếu Các axit yếu bao gồm: HF, HClO, HClO2, HNO2, H2S, H2SO3, H2CO3, H3PO3, H3PO4. Các axit hữu cơ (CxHyCOOH). VD: CH3COOH (giấm). Bazơ không tan và dung dịch NH3. Muối ít tan trong nước VD: Ag2SO4, PbSO4,… III. PHƯƠNG TRÌNH ĐIỆN LI Axit phân li ra H+ và gốc axit. Bazơ phân li ra OH- và gốc kim loại. Muối phân li ra gốc axit và gốc kim loại. Chú ý: + Chất điện li mạnh sử dụng mũi tên 1 chiều →. + Chất điện li yếu sử dụng mũi tên 2 chiều . VD: HCl → H+ + Cl-. HNO2 H+ + NO2- KOH → OH- + K+ Ca(OH)2 → 2OH- + Ca2+ AlCl3 → Al3+ + Cl- Fe2(SO4)3 → 2Fe3+ + 3SO42-. CH3COOH H+ + CH3COO- IV. NỒNG ĐỘ ION Kí hiệu: [ ]. Công thức: (mol/lít) (M). VD1: Hòa tan 32 gam Fe2(SO4)3 vào 1200 ml H2O, thu được dung dịch X. Tính [ ] của các ion trong dung dịch X. VD2: Hòa tan 8,96 lít (ở đktc) khí HCl vào 400 ml H2O, thu được dung dịch Y. Tính [ ] của các ion trong dung dịch Y. VD3: Hòa tan 11,2 lít (ở đktc) khí HCl vào 500 ml dung dịch CaCl2 1,2M, thu được dung dịch Z. Tính [Cl- ] trong dung dịch Z. VD4: Trộn 200 ml dung dịch KOH 1,2M với 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,8M thu được dung dịch A. Tính [OH- ] trong dung dịch A. V. ĐỘ ĐIỆN LI α VÀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH ĐỘ ĐIỆN LI α Để nghiên cứu khả năng phân li của chất điện li yếu người ta đưa ra khái niệm độ điện li α. α = Trong đó: n, n0: số mol hay số phân tử. C, C0: nồng độ mol/lít. Độ điện li α phụ thuộc vào nhiệt độ, nồng độ. Càng pha loãng dung dịch thì độ điện li α càng tăng. VD1: Hòa tan 100 phân tử CH3COOH vào nước, chỉ có 1 phân tử CH3COOH phân li VD2: Tính [H+] có trong dung dịch HClO 0,5M (α = 2%). VD3: Tính [H+] có trong dung dịch CH3COOH 0,2M (α = 1%). VD4: Tính [H+] có trong dung dịch X gồm H2SO4 0,04M và CH3COOH 2M (α = 1%). ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH Trong một dung dịch, tổng số mol điện tích dương bằng tổng số mol điện tích âm. VD1: Dung dịch X gồm các ion: Al3+ (x mol), Cl- (y mol), Cu2+ (z mol), SO42- (t mol). → Theo định luật bảo toàn điện tích: 3x + 2z = y + 2t. VD2: Dung dịch A gồm: 0,12 mol Mg2+, 0,1 mol Al3+, 0,3 mol NO3- và x mol SO42-. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Tìm giá trị của m. VD3: Dung dịch B gồm: 0,15 mol Fe3+, x mol NO3-, 0,18 mol SO42- và y mol Mg2+. Cô cạn dung dịch B thu được 46,8 gam muối khan. Tìm giá trị của x và y. VD4: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào dung dịch HNO3 đặc (đủ) sau phản ứng thu được dung dịch A chỉ chứa muối sunfat và khí NO2. Tìm giá trị của a. VD5: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol FeS2 và 0,14 mol Cu2S vào dung dịch HNO3 đặc (đủ) sau phản ứng thu được dung dịch A chỉ chứa muối sunfat và V lit khí NO2. Tìm giá trị của a và V ? BÀI 2: AXIT – BAZƠ – LƯỠNG TÍNH ĐỊNH NGHĨA Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-. VD: HCl → H+ + Cl-. KOH → OH- + K+. Lưỡng tính là chất vừa phân li theo kiểu axit, vừa phân li theo kiểu bazơ. Các bazơ lưỡng tính: Al(OH)3, Zn(OH)2, Cr(OH)3, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Be(OH)2, Cu(OH)2. VD1: Zn(OH)2 H2ZnO2. Zn(OH)2 2OH- + Zn2+ (kiểu bazơ). Zn(OH)2 2H+ + ZnO22- (kiểu axit). (zincat) → Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O. (natri zincat) VD2: Al(OH)3 H+ + AlO2- + H2O (aluminat) → 2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + 4H2O. (canxi aluminat) VD3: Cho 100 ml dung dịch NaOH 2,6M vào 100 ml dung dịch AlCl3 0,8M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tìm giá trị của m. II. BÀI TẬP Bài 1. Hoàn chỉnh các phản ứng sau: Zn(OH)2 + KOH → Zn(OH)2 + Ca(OH)2 → Al(OH)3 + KOH → Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Pb(OH)2 + NaOH → Cr(OH)3 + KOH → Bài 2. Cho 200 ml dung dịch Al(NO3)3 0,5M tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 1,6M, sau phản ứng thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Tìm giá trị của a và nồng độ mol/lít của dung dịch X. Bài 3. Cho 100 ml dung dịch AlCl3 1,2M tác dụng hoàn toàn với