Giáo án sinh học 10 Virut và bệnh truyền nhiễm

WORD 51 0.121Mb

Giáo án sinh học 10 Virut và bệnh truyền nhiễm là tài liệu môn Sinh Học trong chương trình Lớp 10 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

GIÁO ÁN SINH HỌC 10 Ngày soạn: CHƯƠNG III. VI RUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM TIẾT 31. CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT I . Mục tiêu Học xong tiết này học sinh phải: - Mô tả được hình thái, cấu tạo chung của virút. - Nêu được 3 đặc điểm của virút. II . Phương tiện – phương pháp 1. Phương tiện: - Tranh vẽ vẽ phóng hình 29.1, 29.2, 29.3 và 30 SGK. 2. Phương pháp: - Dạy học nêu vấn đề kết hợp phương tiện trực quan với hỏi đáp, giảng giải và hoạt động nhóm. III. Tiến trình tổ chức bài học 1. Tổ chức lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số Tên học sinh vắng 2. Kiểm tra bài cũ( Không) 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung dạy học GV: Virut là gì? Hình thức sống của virut như thế nào? HS: kí sinh… GV: Hãy quan sát hình vẽ sách giáo khoa và cho biết virut có cấu tạo như thế nào? HS GV: Virut có vỏ ngoài khác với virut trần ở điểm nào? GV: Vỏ ngoài thực chất là màng sinh chất của chất chủ nhưng bị virut cải tạo và mang kháng nguyên đặc trưng cho virut. GV: Hãy quan sát hình vẽ sách giáo khoa và cho biết hình thái của virut như thế nào? HS: GV: Hãy so sánh đặc điểm cấu trúc của virut? 1. Khái niệm:- Virut là thực thể chưa có cấu tạo té bào, có kích thước siêu nhỏ. - Virut nhân lên nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào và sống kí sinh bắt buộc.2. Cấu tạo: Gồm 2 thành phần: - Lõi Axit nucleic (Chỉ chứa AND hoặc ARN). AND hoặc ARN là chuỗi đơn hoặc chuỗi kép. - Vỏ bọc prôtein (Capsit) Bao bọc axit nuclêic để bảo vệ, cấu tạo từ các đơn vị prôtein gọi là capsôme. * Lưu ý: Một số virut có thêm vỏ ngoài. - Cấu tạo vỏ ngoài là lớp lipit. - Mặt vỏ ngoài có cấc gia glicôprôtein làm nhiệm vụ kháng nguyên và giúp virut bám lên bề mặt tế bào. - Virut không có vỏ ngoài gọi là virut trần.3. Hình thái:- Cấu trúc xoắn: capsôme sắp xếp theo chiều xoắn của axit nuclêic. - Có hình que, hình sợi, hình cầu… VD: Virut khảm thuốc lá, virut bệnh dại, virut cúm, - Cấu trúc khối: capsôme sắp xếp theo hình khối đa diệngồm 20 mặt tam giác đều VD: Virut bại liệt- Cấu trúc hổn hợp: Đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn với đuôi có cấu trúc xoắn. VD: Phagơ 4. Củng cố: Câu 1: Virut là gì? A. Cơ thể sống chỉ có một tế bào không nhân, bên ngoài là vỏ prôtein, bên trong là lõi axit nuclêic. B. Cơ thể chưa có cấu tạo tế bào. C. Thực thể sống có cấu tạo tế bào đã có nhân. D. Thực thể chưa có cấu tạo tế bào. Câu 2: Virut sống bắt buộc trong tế bào chủ (VSV, ĐV, TV) gọi là? A. cộng sinh. B. Kí sinh. C. Hợp tác. D. Hội sinh. Câu 3: Virut có cấu trúc xoắn như thế nào? A. Capsôme sắp xếp theo chiều xoắn của axit nuclêic. B. Capsôme sắp xếp theo hình khối đa diện với 20 mặt tam giác đều. C. Gồm vỏ nhưng thiếu lõi. D. Phần đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn với phần đuôi có cấu trúc xoắn. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa. Ngày soạn: TIẾT 32: SỰ NHÂN LÊN CỦA VI RUT TRONG TẾ BÀO CHỦ I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh cần nắm được: - Tóm tắt được các diễn biến chính trong chu kỳ phát triển của Virut. - Nêu được mối quan hẹ Virut ôn hoà, Virut độc. - Trình bày được các quá trình lây nhiễm và phát triển của HIV trong cơ thể người. - Có ý thức và phương pháp phòng tránh HIV - AIDS. - Rèn kỹ năng so sánh khái quát, vận dụng vào thực tiễn kỹ năng hoạt động nhóm, cá nhân. II. Phương tiện, phương pháp 1. Phương tiện - SGK sinh học 10 - SGV sinh học 10 - Tranh vẽ 2. Phương pháp Thuyết trình + vấn đáp III. Tiến trình 1. Ổn định tổ chức Lớp Ngày dạy Sĩ số Tên học sinh vắng 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu KN vì virut? trình bày đặc điểm hình thái virut? - Trình bày cấu tạo virut? cách phân loại virut? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung dạy học GV yêu cầu HS quan sát H 44SGK qua trao đổi nhóm hoàn thành bảng 44 nhóm trình bày GV bổ sung hoàn thiện - GV: Phân biệt Virut ôn hoà và Virut độc? - GV: Thế nào là tế bào tiềm tan? Tại sao một số loại Virut chỉ có thể nhiễm vào một số loại tế bào nhất định? GV: Hãy cho biết HIV có thể lây nhiễm theo con đường nào? GV: Đối tượng nào thường bị nhiễm HIV? GV : tế bào có thụ thể CD4 chủ yếu là tế bào Limphô T, tế bào đơn nhân, tế bào T đóng vai trò quan trọng trong hệ thống miễn dịch của cơ thể. Khi tế bào T giảm khả năng miễn dịch của cơ thể giảm. GV: Quá trình xâm nhập và phát triển của Virut HIV diễn ra như thế nào? - HS nghiên cứu SGK để trả lời. GV bổ sung, hoàn thiện. GV hỏi : Thế nào là vi sinh vật cơ hội, bệnh nhiễm trùng cơ hội. GV: Quá trình phát triển của AIDS gồm mấy giai đoạn? Đặc điểm của mỗi giai đoạn là gi? I - Chu trình nhân lên của vi rut: 5 giai đoạn1) Hấp phụ: Phagơ bám lên bề mặt TB vật chủ nhờ thụ thể thích hợp với thụ thể của TB chủ.2) Xâm nhập: Bao đuôi của phagơ co lại đẩy bộ gen của phagơ chui vào trong tế bào chủ.3) Sinh tổng hợp: Bộ gen của phagơ điều khiển bộ máy di truyền của TB chủ tổng hợp ADN và vỏ capsit cho mình.4) Lắp giáp: Vỏ