Bài tập trắc nghiệm 45 phút Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta - Địa lý 12 - Đề số 2

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta - Địa lý 12 - Đề số 2  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Địa lý lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Quy mô dân số đô thị..

B.

Tình hình đô thị hóa ở nước ta.

C.

Tỉ lệ dân thành thị.

D.

Cơ cấu dân số thành thị và nông thôn.

A.

Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa.

B.

Phân bố lại dân cư giữa các vùng.

C.

Ngành nông – lâm – ngư nghiệp phát triển .

D.

Đời sống nhân dân thành thị nâng cao.

A.

Nâng cao chất lượng cuộc sống.

B.

Bảo vệ tài nguyên và môi trường.

C.

Sử dụng có hiệu quả nguồn lao động.

D.

Nâng cao tay nghề cho lao động.

A.

Tình hình phát triển dân số của nước ta giai đoạn 2000-2014.

B.

Sự chuyển dịch cơ cấu dân số của nước ta giai đoạn 2000-2014.

C.

Tốc độ tăng trưởng dân số của nước ta giai đoạn 2000-2014.

D.

Quy mô và cơ cấu dân số của nước ta giai đoạn 2000-2014.

A.

Khám và điều trị kịp thời khi nhiễm bệnh.

B.

Mở rộng phong trào tiêm chủng, giữ gìn vệ sinh môi trường và rèn luyện thể lực.

C.

Chăm sóc và nuôi dưỡng tốt trẻ sơ sinh.

D.

Tăng cường đội ngũ cán bộ y tế lên vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.

A. Phần lớn dân cư ở nước ta sống ở nông thôn.
B. Số dân nông thôn tăng chậm hơn dân thành thị.
C. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta có xu hướng tăng nhưng không ổn định.
D. Số dân thành thị tăng nhanh và liên tục.
A.

Đào tạo và sử dụng nguồn lao động.

B.

Xuất khẩu lao động, giải quyết việc làm.

C.

Thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số.

D.

Sử dụng lao động, khai thác tài nguyên.

A.

Tỉ lệ người lớn biết chữ, số năm đi học trung bình của người dân, tỉ lệ nhập học.

B.

Quy mô về trường lớp, tỉ lệ người lớn biết chữ, tỉ lệ người đi học/1 vạn dân.

C.

Những tiến bộ về giáo dục, quy mô về trường lớp, số lượng học sinh sinh viên.

D.

Tỉ lệ người lớn biết chữ, số năm đi học trung bình của người dân, quy mô về trường lớp.

A.

Nước ta có dân số đông.

B.

Dân nông thôn nhiều hơn thành thị.

C.

Dân số nước ta ngày càng tăng.

D.

Tỉ lệ dân nông thôn ngày càng tăng.

A.

Duyên hải Nam Trung Bộ.

B.

Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C.

Bắc Trung Bộ.

D.

Tây Nguyên.

A.

Tỉ suất tử của nước ta không biến động.

B.

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm chủ yếu do tỉ suất tử tăng.

C.

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng tăng.

D.

Tỉ suất sinh của nước ta liên tục giảm.

A.

Đồng bằng sông Hồng luôn cao hơn cả nước.

B.

Đồng bằng sông Cửu Long luôn thấp hơn cả nước.

C.

Của cả nước năm 2014 không thay đổi so với 2010.

D.

Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng tăng.

A.

Tỉ lệ dân số thành thị cao hơn tỉ lệ dân số ở nông thôn.

B.

Sống chủ yếu ở vùng nông thôn.

C.

Tập trung chủ yếu các vùng đồng bằng châu thổ và ven biển.

D.

Thưa thớt ở miền núi và cao nguyên.

A.

Đồng bằng sông Hồng.

B.

Đông Nam Bộ.

C.

Tây Nguyên.       

D.

Bắc Trung Bộ.

A. Các dân tộc phân bố xen kẽ nhau.
B. Dân tộc Kinh phân bố tập trung ở đồng bằng, trung du.
C. Các dân tộc ít người phân bố nhiều ở miền núi.
D. Ở các đảo ven bờ không có sự phân bố của dân tộc nào.
A.

Số nữ trên tổng dân số.        

B.

Số nữ trên số nam.

C.

Số nam trên tổng dân số.        

D.

Số nam trên số nữ.

A.

Phân bố dân cư giữa các ngành kinh tế.

B.

Phân bố dân cư giữa thành thị với nông thôn.

C.

Phân bố dân cư giữa đồng bằng với trung du, miền núi.

D.

Mật độ dân số cao.

A.

Số dân thành thị tăng nhanh hơn số dân cả nước.

B.

Tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng vẫn còn thấp so với thế giới.

C.

Số dân thành thị tăng chậm hơn số dân nông thôn.

D.

Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng 8,1% từ năm 2000 đến 2013.

A.

Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

B.

Điều kiện tự nhiên thuận lợi.

C.

Giao thông thuận tiện.

D.

Nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có.

A.

Phân bố dân tộc đã có nhiều thay đổi.

B.

Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội.

C.

Các dân tộc ít người sống tập trung ở miền núi.

D.

Các dân tộc ít người phân bố ở đồng bằng.

A. Đà Nẵng, Biên Hoà, cần Thơ.
B. Cần Thơ, Nam Định, Thủ Dầu Một.
C. Thủ Dầu Một, Huế, Đà Lạt.
D. Đà Lạt, Vũng Tàu, Vinh.
A.

Chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng.        

B.

Chất lượng cuộc sống ở thành thị tốt hơn.

C.

Quá trình công nghiệp hóa.        

D.

Dân nông thôn ra thành thị tìm việc làm.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ