Bài tập trắc nghiệm 45 phút Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta - Địa lý 12 - Đề số 7

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta - Địa lý 12 - Đề số 7  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Địa lý lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhanh giai đoạn 1979-2014.

B.

Giai đoạn 1989-1999, dân số nước ta tăng nhanh nhất.

C.

Dân số nước ta tăng không ổn định giai đoạn 1979-2014.

D.

So với năm 1979, tỉ lệ gia tăng dân số giảm hơn 2 lần vào năm 2014.

A.

Bắc Trung Bộ.

B.

Đồng bằng sông Hồng.

C.

Đồng bằng sông Cửu Long.        

D.

Đông Nam Bộ.

A.

Phần lớn dân số ở thành thị.       

B.

Việt Nam là nước đông dân.

C.

Cơ cấu dân số đang thay đổi.

D.

Số dân nước ta đang tăng nhanh.

A. quy mô dân số của nước ta lớn.
B. nhận thức của người dân tăng.
C. thực hiện tốt chính sách dân số.
D. việc chuyển cư giữa các vùng.
A.

Lao động và theo tuổi.        

B.

Gia tăng cơ học.

C.

Lao động và giới.        

D.

Tuổi và theo giới.

A.

Dân cư tập trung đông ở các đồng bằng.

B.

Dân cư thưa thớt ở miền núi, trung du.

C.

Các đồng bằng ở tình trạng đất chật người đông, miền núi và trung du có dân cư thưa thớt trong khi vùng này tập trung nhiều khoáng sản quan trọng của đất nước.

D.

Ngay giữa các đồng bằng mật độ dân cư cũng có sự chênh lệch lớn.

A.

Tây Bắc.        

B.

Duyên hải Nam Trung Bộ.

C.

Tây Nguyên.           

D.

Đông Bắc.

A.

Cơ cấu dân số của tháp dân số 2007 là dân số đang chuyển dần sang già.

B.

Số người trên 65 tuổi năm 2007 ít hơn năm 1999.

C.

Số người dưới tuổi lao động năm 1999 nhiều hơn năm 2007.

D.

Cơ cấu dân số của tháp dân số năm 1999 là dân số trẻ.

A.

Đồng bằng sông Cửu Long phân bố đều hơn sông Hồng.

B.

Bắc Trung Bộ tập trung đông đúc nhất ở các vùng ven biển.

C.

Đông Nam Bộ phía bắc mât độ thưa thớt hơn phía Nam.

D.

Không đều giữa các vùng, nội bộ từng vùng và giữa các tỉnh.

A.

Tỉ lệ tăng tự nhiên giảm 3%, tổng dân số cả nước ta tăng 8,46 triệu người.

B.

Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm liên tục, quy mô dân số không ổn định.

C.

Tồng dân số tăng liên tục trong khi tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm.

D.

Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta tăng nhanh.

A.

Tuổi thọ trung bình cao.

B.

Thành tựu về y tế và giáo dục.

C.

GDP bình quân đầu người cao.

D.

Tỉ lệ đói nghèo thấp.

A.

Phân bố dân cư giữa các ngành kinh tế.

B.

Phân bố dân cư giữa thành thị với nông thôn.

C.

Phân bố dân cư giữa đồng bằng với trung du, miền núi.

D.

Mật độ dân số cao.

A.

Tỉ lệ tăng tự nhiên giảm 3%, tổng dân số cả nước ta tăng 8,46 triệu người.

B.

Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm liên tục, quy mô dân số không ổn định.

C.

Tồng dân số tăng liên tục trong khi tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm.

D.

Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta tăng nhanh.

A.

Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh.

B.

Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều.

C.

Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên.

D.

Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo.

A.

Nâng cao chất lượng cuộc sống.

B.

Bảo vệ tài nguyên và môi trường.

C.

Sử dụng có hiệu quả nguồn lao động.

D.

Nâng cao tay nghề cho lao động.

A.

Đồng bằng sông Hồng.     

B.

Đông Nam Bộ.

C.

Bắc Trung Bộ.            

D.

Duyên hải Nam Trung Bộ.

A.

Cuối thế kỉ XIX và đầu XX.

B.

Đầu thế kỷ XX.

C.

Nửa sau thế kỷ XX.

D.

Thập niên 40 của thế kỷ XX.

A.

Ở vùng sâu, vùng xa.

B.

Các vùng biên giới.

C.

Các huyện đảo.

D.

Các vùng giao thông vận tải khó khăn.

A.

Gây trở ngại cho sự phát triển kinh tế, nâng cao đời sống người dân.

B.

Tạo nên nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C.

Tạo sức ép lên vấn đề việc làm.

D.

Là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế.

A.

Đào tạo và sử dụng nguồn lao động.

B.

Xuất khẩu lao động, giải quyết việc làm.

C.

Thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số.

D.

Sử dụng lao động, khai thác tài nguyên.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ