Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đặc điểm chung của tự nhiên - Địa lí tự nhiên - Địa lý 12 - Đề số 4

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đặc điểm chung của tự nhiên - Địa lí tự nhiên - Địa lý 12 - Đề số 4  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Địa lý lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Lượng mưa và lượng bốc hơi tăng dần từ Bắc vào Nam.

B.

Hà Nội có lượng mưa và lượng bốc hơi nhỏ nhất.

C.

Huế có lượng mưa và cân bằng ẩm lớn nhất.

D.

TP. Hồ Chí Minh có lượng bốc hơi lớn nhất và cân bằng ẩm nhỏ nhất.

A.

Giao thông.       

B.

Thủy điện.

C.

Phù sa.

D.

Thủy sản.-

A.

Miền núi nước ta có khí hậu mát mẻ thuận lợi để phát triển du lịch.

B.

Nước ta giàu có về tài nguyên rừng với hơn 3/4 diện tích lãnh thổ.

C.

Sông ngòi nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn với công suất trên 30 triệu kW.

D.

Các đồng bằng thường xuyên nhận được lượng phù sa bồi đắp lớn.

A.

Biên độ nhiệt tăng dần từ Bắc vào Nam.

B.

Biến trình nhiệt miền Bắc có 2 cực đại và 2 cực tiểu.

C.

Khí hậu phân hóa đa dạng.

D.

Nhiệt độ trung bình năm trên 200C (trừ vùng núi cao).

A.

Tây Côn Lĩnh.

B.

Phanxipang.

C.

Bà Đen.

D.

Ngọc Linh.

A.

Tam Điệp.                 

B.

Bạch Mã.                                 

C.

Tam Đảo.                         

D.

Hoành Sơn.

A.

2000 đến 3000mm.

B.

1500 đến 2000mm.

C.

500 đến 1000mm.

D.

3500 đến 4000mm.

A.

Bắc Bộ.         

B.

Nam Trung Bộ.          

C.

Nam Bộ.          

D.

Bắc Trung Bộ.

A. Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu
B. Sín Chải, Tà Phình , Mộc Châu, Sơn La
C. Sơn La, Mộc Châu, Tà Phình, Sín Chải
D. Mộc Châu, Sơn La, Sín Chải, Tà Phình
A.

Biên độ nhiệt năm cao.

B.

Có hai mùa mưa và khô rõ rệt.

C.

Nóng đều quanh năm.

D.

Tính chất cận xích đạo gió mùa.

A.

Mặt đất quanh năm đóng băng, chất hữu cơ không thể phân giải.

B.

Quanh năm nhiệt độ dưới 15°C, chất hữu cơ khó phân giải.

C.

Quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ suốt năm.

D.

Nhiệt độ giảm, làm hạn chế quá trình phân giải chất hữu cơ.

A.

Địa hình được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại.

B.

Địa hình chịu tác động thường xuyên của con người.

C.

Địa hình xâm thực mạnh ở miền đồi núi.

D.

Trải qua quá trình kiến tạo lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực.

A.

Chế độ nước theo mùa.

B.

Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.

C.

Hướng chảy chính là tây bắc - đông nam và vòng cung.

D.

Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

A.

Đông Triều.

B.

Hoàng Liên Sơn.      

C.

Pu Đen Đinh.       

D.

Trường Sơn Bắc.

A.

Đồng bằng sông Hồng được bồi phù sa hằng năm.

B.

Phần lớn các đồng bằng ven biển chia thành 3 dải.

C.

Đồng bằng Sông Cửu Long có diện tích lớn nhất.

D.

Đê ven sông chủ yếu có ở đồng bằng sông Hồng.

A.

Địa hình ven biển.                        

B.

Khoáng sản biển.

C.

 Thiên nhiên ven biển                        

D.

Hệ sinh thái ven biển.

A.

Nước ta nằm trong vành đai nội chí tuyến.

B.

Nước ta nằm gần trung tâm của gió mùa mùa đông.

C.

Địa hình có dạng địa hình cánh cung đón gió.

D.

Địa hình có hướng Tây Bắc- Đông Nam.

A.

Chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ trong giai đoạn Tân kiến tạo.

B.

Phần lớn là núi có độ cao dưới 2000m.

C.

Chịu tác động của nhiều đợt vận động tạo núi trong đại cổ sinh.

D.

Trải qua lịch sử phát triển lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực.

A.

Hà Nội có biên độ nhiệt năm lớn, TP. Hồ Chí Minh có biên độ nhiệt năm nhỏ.

B.

Nhiệt độ trung bình năm TP. Hồ Chí Minh cao hơn Hà Nội.

C.

Chế độ mưa của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh đều có sự phân mùa.

D.

Sự phân mùa trong chế độ mưa của Hà Nội sâu sắc hơn TP. Hồ Chí Minh.

A.

Vịnh Thái Lan.        

B.

Vịnh Bắc Bộ.        

C.

Bắc Trung Bộ.

D.

Nam Trung Bộ.

A.

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

B.

Miền Nam Trung ̣Bộ.

C.

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.                

D.

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

A.

Nhiệt độ các tháng mùa hè xuống dưới 250C.

B.

Nhiệt độ trung bình năm dưới 20oC, tháng lạnh nhất dưới 15oC.

C.

Nhiệt độ trung bình năm dưới 15oC, mùa đông xuống dưới 5oC

D.

Nhiệt độ trung bình năm dưới 15oC, không có tháng nào trên 20oC

A.

Trường Sơn Bắc.

B.

Tây Bắc.         

C.

Trường Sơn Nam.

D.

Đông Bắc.

A.

Nước ta nằm trong vành đai nội chí tuyến.

B.

Nước ta nằm gần trung tâm của gió mùa mùa đông.

C.

Địa hình có dạng địa hình cánh cung đón gió.

D.

Địa hình có hướng Tây Bắc- Đông Nam.

 

A.

Phát triển cây có nguồn gốc nhiệt đới.

B.

Lập kế hoạch sản xuất nông nghiệp.

C.

Phát triển cây có nguồn gốc cận nhiệt đới.

D.

Hệ thống canh tác của từng vùng.

A.

Vịnh Bắc Bộ và vịnh Hạ Long.                 

B.

Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.

C.

 Vịnh Bắc Bộ và vịnh Vân Phong.         

D.

Vịnh Thái Lan và vịnh Vân Phong.

A.

Nhiệt độ không đều qua các tháng.

B.

Hà Nội có 4 tháng lạnh.

C.

Nhiệt độ cao nhất ở tháng VI, thấp nhất ở tháng II, biên độ nhiệt lớn.

D.

Hà Nội có mùa đông lạnh, nhiệt độ thấp và mùa hạ nóng, nhiệt độ cao

A.

Bắc Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc.

B.

Tây Nguyên.

C.

Duyên hải Nam Trung Bộ.

D.

Đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.

A.

Địa hình nước ta có sự phân bậc rõ rệt.

B.

Thiên nhiên có sự phân hóa sâu sắc.

C.

Địa hình nước ta ít hiểm trở.

D.

Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn.

A.

Sự phân hóa theo mùa của chế độ nhiệt ẩm ở Hà Nội.

B.

Chế độ mưa phân hóa theo mùa của Hà Nội.

C.

Khí hậu phân hóa theo mùa của Hà Nội.

D.

Lượng mưa trung bình năm và tháng mưa cực đại của Hà Nội

A.

Gió tây nam từ vịnh Tây Bengan.

B.

Gió Đông Bắc.

C.

Gió mậu dịch nửa cầu Nam.

D.

Gió mậu dịch nửa cầu Nam.

A.

Nhiệt độ trung bình tháng 1 thấp dưới tiêu chuẩn nhiệt đới.

B.

Nhiệt độ các địa phương thuộc vùng Đông Bắc thấp hơn vùng Tây Bắc.

C.

Biên độ nhiệt năm khá cao.

D.

Biên độ nhiệt độ năm tăng dần theo vĩ độ.

A.

Trong năm có hai mùa mưa và khô rõ rệt.

B.

Có 3/4 diện tích đồi núi.

C.

Nước ta chủ yếu là vùng đồi núi thấp.

D.

Có khí hậu nhiệt đới ẩm.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ