Bài tập trắc nghiệm 60 phút Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên - Địa lý 12 - Đề số 1

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên - Địa lý 12 - Đề số 1  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Địa lý lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Đa dạng và phong phú.

B.

Mang tính chất cận nhiệt và ôn đới.

C.

Phân hóa sâu sắc theo độ cao.

D.

Suy giảm nhanh chóng.

A.

Cho năng suất sinh vật cao.

B.

Giàu tài nguyên động vật.

C.

Có nhiều loài cây gỗ quý.

D.

Phân bố ven biển.

A.

Rừng ngập mặn.        

B.

Đất phèn.       

C.

Rừng trên đảo san hô.

D.

B và C đều đúng.

A.

Góp phần duy trì nguồn lợi thủy sản ven biển.

B.

Tăng nhanh sản lượng thủy sản đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.

C.

Khai thác tốt hơn nguồn lợi thủy sản và bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ.

D.

Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển.

A.

Tổng diện tích rừng từ 1943 đến 1983 giảm và từ 1983 đến 2014 tăng lên.

B.

Diện tích rừng tự nhiên giảm liên tục từ 1943 đến 2014.

C.

Độ che phủ rừng của nước ta từ 1983 đến 2014 tăng.

D.

Diện tích rừng trồng của nước ta tăng liên tục từ 1943 đến 2014.

A.

Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng.

B.

Tổng diện tích rừng đã được khôi phục hoàn toàn.

C.

Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng vẫn chưa được phục hồi hoàn toàn.

D.

Diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và chất lượng rừng được phục hồi.

A.

Ngập mặn.          

B.

Sản xuất.        

C.

Phòng hộ.          

D.

Đặc dụng.

A.

Có các biện pháp phòng tránh hiệu quả khi bão đang hoạt động.

B.

Dự báo chính xác về quá trình hình thành, hướng di chuyển và cường độ bão.

C.

Củng cố đê chắn sóng ven biển.

D.

Phát triển các vùng ven biển.

A.

Đưa vào “Sách đỏ Việt Nam” những động, thực vật quý hiếm cần bảo vệ.

B.

Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.

C.

Tăng cường bảo vệ rừng và đẩy mạnh việc trồng rừng.

D.

Nghiêm cấm việc khai thác rừng, săn bắn động vật.

A.

Độ che phủ rừng tăng lên.

B.

Diện tích tăng nhưng chất lượng rừng bị suy giảm.

C.

Diện tích rừng trồng tăng nhanh.

D.

Diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng đều giảm .

A.

3%.

B.

1%.         

C.

4%.                 

D.

2%.

A.

Trăn, rắn, cá sấu.

B.

Thú lớn (voi, hổ, bao).

C.

Thú có móng vuốt.

D.

Thú có lông dày (gấu, chồn ..).

A.

Hệ sinh thái trên đất phèn.        

B.

Hệ sinh thái rừng trên các đảo.

C.

Hệ sinh thái rừng ngập mặn.         

D.

Hệ sinh thái rừng nửa rụng lá.

A.

Môi trường nhân tạo.

B.

Môi trường tự nhiên.

C.

Môi trường xã hội.

D.

Môi trường địa lí.

A.

Tổng diện tích rừng đã được khôi phục hoàn toàn.

B.

Diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và chất lượng rừng cũng được phục hồi.

C.

Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng chưa phục hồi hoàn toàn.

D.

Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng.

A.

Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

B.

Nằm trọng vùng nội chí tuyến.

C.

Nằm trên đường di cư và di lưu của động và thực vật.

D.

Liền kề với các vành đai sinh khoáng.

A.

Dầu khí.         

B.

Muối biển.

C.

Titan.        

D.

Cát trắng.

A.

Phát triển các mô hình nông - lâm kết hợp.         

B.

Phổ biến các kĩ thuật canh tác thích hợp.

C.

Xóa bỏ nạn du canh du cư.         

D.

Tăng cường thủy lợi.

A.

Bắc Bộ.

B.

Bắc Trung Bộ.

C.

Duyên hải Nam Trung Bộ.

D.

Nam Bộ.

A.

Bão; sạt lở bờ biển; cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng, làng mạc.

B.

Bão; sạt lở đất; sương muối.

C.

 Cát bay, cát chảy; rét đậm, rét hại; lũ lụt.

D.

Sạt lở bờ biển; hạn hán; cháy rừng.

A.

Đông Nam Bộ.

B.

Đồng bằng sông Hồng.

C.

Tây Nguyên.

D.

Đồng bằng sông Cửu Long.

A.

Mùa bão ở Việt Nam chậm dần từ Nam ra Bắc.

B.

Tây Bắc có hoạt động động đất mạnh nhất.

C.

Hạn hán trong mùa khô diễn ra ở nhiều nơi.

D.

Lụt ứng nghiêm trọng nhất ở châu thổ sông Hồng.

A.

Tài nguyên có thể bị hao kiệt và tài nguyên không bị hao kiệt.

B.

Tài nguyên không phục hồi được và tài nguyên có thể phục hồi lại được.

C.

Tài nguyên không bị hao kiệt.

D.

Tài nguyên bị hao kiệt, nhưng có thể phục hồi được.

A.

Khai thác quá mức.        

B.

Phát triển thủy điện.         

C.

Mở rộng đất trồng.         

D.

Các vụ cháy rừng.

A.

Nước ta có địa hình % diện tích là đồi núi, mưa lại tập trung vào một mùa.

B.

Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.

C.

Địa hình đồi núi nước ta chiếm % diện tích, phần lớn là đồi núi thấp.

D.

Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa đa dạng.

A.

Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống con người.

B.

Đảm bảo việc bảo vệ tài nguyên môi trường đi đôi với sự phát triển bền vững.

C.

Cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên.

D.

Phòng, chống, khắc phục sự suy giảm môi trường, đảm bảo cho sự phát triển bền vững.

A.

Chống bạc màu, nhiễm mặn.

B.

Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.        

C.

Làm ruộng bậc thang, trồng cây theo băng.        

D.

Bón phân, cải tạo đất nông nghiệp.

A.

Đông Bắc.

B.

Trường Sơn Bắc.

C.

Tây Bắc.

D.

Trường Sơn Nam.

A.

Đất feralit có mùn và đất mùn.

B.

Đất phù sa và đất feralit.

C.

Đất mùn và đất mùn thô.

D.

Đất phù sa, đất feralit có mùn.

A.

Bắc Bộ.         

B.

Nam Bộ.         

C.

Bắc Trung Bộ.         

D.

Nam Trung Bộ.

A.

Có nhiều loài cây gỗ quý hiếm.

B.

Hệ sinh thái rừng ngập mặn vốn có diện tích lớn thứ hai thế giới.

C.

Cho năng suất sinh học cao.

D.

Phân bố ở ven biển

A.

Quy định việc khai thác hợp lý.

B.

Ban hành sách đỏ Việt Nam.

C.

Không được khai thác bất cứ loại sinh vật nào.

D.

Xây dựng và mở rộng các vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ

Có thể bạn quan tâm