Bài tập trắc nghiệm 45 phút VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954 - Lịch sử 12 - Đề số 6

Bài tập trắc nghiệm 45 phút VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954 - Lịch sử 12 - Đề số 6  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Lịch sử lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

         sự nhân nhượng từng bước.         

B.

sự nhân nhượng có nguyên tắc

C.

         sự nhân nhượng tuyệt đối.        

D.

 sự nhân nhượng hoàn toàn.

A.

Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

B.

Chiến dịch Việt Bắc - thu đông năm 1947.

C.

Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950.

D.

Chiến dịch Trung Lào năm 1953.

A.

 Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.

B.

 Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp – Mĩ.

C.

 Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va, buộc quân chủ lực của chúng phải bị động phân tán và giam chân ở vùng rừng núi.

D.

 Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ của Thực dân Pháp.

A.

Đẩy ta vào tình thế bị động.

B.

Bị bao vây, cô lập.

C.

Buộc ta phải đàm phán với Pháp.

D.

Vùng sau lưng địch gặp nhiều khó khăn.

A.

Chỉ thị “Phải phá tan cuộc tấn công mùa Đông của giặc Pháp” của Trung ương Đảng.         

B.

“Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.        

C.

Bản chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.        

D.

Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng bí thư Trường Chinh.

A.

Tố cáo dã tâm xâm lược của Pháp.

B.

Thể hiện thiện chí hòa bình của ta.

C.

Giải thích nguyên nhân ta phải tiến hành kháng chiến chống Pháp.

D.

Phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp.

A.

Ta giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).

B.

Tiêu diệt và bắt 8.300 tên địch, thu trên 3.000 tấn vũ khí và phương tiện chiến tranh.

C.

Giải phóng dải biên giới Việt - Trung với chiều dài 750 km từ Cao Bằng đến Đình Lập.

D.

Bộ đội ta phát triển với ba thứ quân.

A.

Sự mềm dẻo của Đảng ta trong việc phân hoá kẻ thù.

B.

Đường lối, chủ trương đúng đắn kịp thời của Đảng ta.

C.

Sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta.

D.

Sự non yếu trong lãnh đạo của Đảng ta.

A.

 Phát huy sức mạnh làm chủ đất nước của nhân dân.

B.

 Phải biết phân hóa, cô lập kẻ thù.

C.

 Mềm dẻo trong sách lược đấu tranh.

D.

 Nhân nhượng có giới hạn, có nguyên tắc.

A.

 333 đại biểu.

B.

 334 đại biểu.

C.

335 đại biểu.

D.

336 đại biểu.

A.

Ta có thể đàm phán với Pháp.

B.

Ta có thể nhanh chóng lợi dụng điểm yếu của kế hoạch để giành thắng lợi.

C.

Làm cho cuộc kháng chiến của ta trở nên khó khăn, phức tạp.

D.

Làm cho cuộc kháng chiến của ta trở nên thuận lợi hơn.

A.

Quyền tổ chức tổng tuyển cử tự do.

B.

Quyền được hưởng độc lập tự do.

C.

Các quyền dân tộc cơ bản.

D.

Quyền chuyển quân tập kết theo dõi tuyến quân sự tạm thời.

A.

Để vây hãm địch, đảm bảo việc chuyển quân của ta.

B.

Để giành thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.

C.

Để hậu phương kịp thời huy động lực lượng kháng chiến.

D.

 Ta chủ động tiến công, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.

A.

Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.

B.

Tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.

C.

Con đường lien lạc của ta với các nước XHCN được khai thông.

D.

 Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.

A.

         Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương.

B.

         Các bên thực hiện ngừng bắn.

C.

         Các bên thực hiện tập kết, chuyển giao khu vực.

D.

         Việt Nam tiến tới thống nhất bằng một cuộc Tổng tuyển cử tự do.

A.

         Trung Hoa Dân quốc.

B.

         phát xít Nhật.

C.

         Mĩ và thực dân Anh.

D.

         thực dân Pháp.

A.

Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao.

B.

Diễn ra ở các thành thị và nông thôn.

C.

Không phải một cuộc cách mạng bạo lực.

D.

Đã lật đổ được chế độ phong kiến.

A.

Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

B.

Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

C.

Cuộc chiến đấu ở các đô thị từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947.

D.

Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

A.

 Để Trung Hoa Dân quốc được tham gia vào Quốc hội và nhân nhượng cho chúng một số quyền lợi kinh tế.

B.

Đảng cộng sản Đông Dương tuyên bố tự giải tán(11/11/1945) sự thật là rút vào hoạt động bí mật.

C.

Nhận tiêu tiền của Trung Hoa Dân quốc.

D.

 Kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp, để cho Pháp ra miền Bắc.

A.

         góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở câu Phi.

B.

         góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ latinh.

C.

         tạo điều kiện cho cách mạng Lào, Campuchia và các nước Đông Bắc Á phát triển, giành thắng lợi

D.

         góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ latinh.

A.

         Liên Xô bị ràng buộc bởi thỏa thuận với các nước Đồng minh về việc phân chia khu vực đóng quân và khu vực ảnh hưởng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

B.

         quan hệ đối đầu Xô – Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

C.

         Việt Nam là một quốc gia nhỏ bé, chưa có vị thế ở khu vực Đông Nam Á.

D.

         Liên Xô chưa tin tưởng vào thành quả cách mạng vào thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.

A.

“Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh”.

B.

“Thành đồng Tổ quốc”.

C.

“Lực lượng anh hùng”.

D.

“Quyết tử quân”.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ