Bài tập trắc nghiệm 60 phút MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 - 2000) - Lịch sử 12 - Đề số 3

Bài tập trắc nghiệm 60 phút MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 - 2000) - Lịch sử 12 - Đề số 3  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Lịch sử lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Bao vây kinh tế.

B.

Phát động “chiến tranh lạnh”.

C.

Đẩy mạnh chiến tranh tổ lực.

D.

Lôi kéo các nước đồng minh chống lại Liên Xô.

A.

Cộng đồng châu Âu (EC).         

B.

Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC).

C.

Liên minh châu Âu (EU).         

D.

Cộng đồng than thép châu Âu.

A.

Khẩu hiệu “dân chủ” ở nước ngoài.

B.

Bảo trợ quân sự.

C.

Hợp tác kinh tế, cho vay không hoàn lại.

D.

Lợi dụng vấn đề dân quyền.

A.

thành lập Nhà nước chung châu Âu.        

B.

khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế.

C.

thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

D.

 cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.

A.

Thành lập cộng đồng Than – Thép châu Âu (4/1951).

B.

Thành lập “Cộng đồng kinh tế châu Âu”(3/1957).

C.

Hiệp ước Maxtrích (12/1991).

D.

Bảy nước EU tuyên bố hủy bỏ sự kiểm soát việc đi lại giữa các quốc gia (3/1995).

A.

tiềm lực kinh tế và quân sự mạnh.

B.

sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mĩ khống chế.

C.

sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô.

D.

sự tạm lắng của phong trào cách mạng thế giới.

A.

Chính phủ Nhật Bàn.      

B.

Thiên hoàng.

C.

Nghị viện Nhật Bản.                 

D.

Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh.

A.

Đưa ra học thuyết Truman.

B.

 Đưa ra kế hoạch Macsan.

C.

Lôi kéo 11 nước thành lập khối NATO.

D.

Đưa ra chiến lược "Cam kết và mở rộng".

A.

Sự vươn lên của Nhật Bản, Tây Âu.

B.

Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

C.

Sự thành công của cách mạng Trung Quốc.

D.

Liên Xô xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.

A.

 Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học – kĩ thuật.

B.

Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản.

C.

Len lách xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ.

D.

Lợi dụng vốn của nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.

A.

Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên tất cả các lĩnh vực.

B.

Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.

C.

Làm chậm quá trình giành thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.

D.

Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.

A.

Sự mở rộng không gian địa lí của hệ thống xã hội chủ nghĩa.

B.

Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.

C.

Tương quan lực lượng của các cường quốc trên thế giới. 

D.

Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.

A.

Tham gia kế hoạch Macsan.

B.

Liên minh chặt chẽ với Mỹ.

C.

Khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.

D.

Mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.

A.

Tăng cường đẩy mạnh hợp tác với các nước khác.

B.

Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.

C.

Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

D.

Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật.

A.

Thiết lập được chế độ thực dân mới ở nhiều nước, nhiều khu vực trên thế giới.

B.

Thiết lập được nhiều khối quân sự trên toàn thế giới.

C.

Thực hiện được nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống.

D.

Góp phần đưa đến sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

A.

Sự thi hành chính sách áp đảo và cường quyền của Mĩ.

B.

Mĩ có trách nhiệm bảo vệ hòa bình thế giới.

C.

Mĩ thể hiện trách nhiệm chống sử dụng vũ khí hóa học.

D.

Chính sách “cây gậy và củ cà rốt” của Mĩ.

A.

 1945-1973.

B.

1950-1973.

C.

1973-1991.

D.

1991-2000.

A.

trung tâm kinh tế-văn hóa hàng đầu thế giới.

B.

trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới.

C.

trung tâm kinh tế-chính trị lớn nhất thế giới.

D.

trung tâm kinh tế-quân sự lớn nhất thế giới.

A.

Triển khai “chiến lược toàn cầu”.         

B.

chuẩn bị tiến hành “chiến tranh tổng lực”.

C.

 xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.         

D.

theo đuổi “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”.

A.

Kinh tế phát triển nhanh.

B.

Kinh tế phát triển chậm chạp.

C.

Kinh tế phát triển tàn phá nặng nề.

D.

Kinh tế phát triển xen lẫn với những giai đoạn suy thoái ngắn.

A.

         1950-1973.

B.

         1952-1973.

C.

         1960-1973.

D.

         1945-1973.

A.

Phục hồi và phát triển trở lại.

B.

Phát triển không ổn định.

C.

Phát triển nhanh chóng.

D.

Khủng hoảng suy thoái.

A.

ngăn chặn và tiền tới xóa bỏ CNXH trên phạm vi thế giới.

B.

khống chế, chi phối các nước tư bản đồng mịnh.

C.

đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế.        

D.

xâm lược, mở rộng hệ thống thuộc địa.

A.

Nhân dân.         

B.

Đảng Cộng sản.         

C.

Đảng Dân tộc.     

D.

Đảng Quốc đại.

A.

Biết xâm nhập thị trường thế giới.

B.

Tác dụng của những cải cách dân chủ.

C.

Nhân tố con người với truyền thống “Tự lực tự cường”.

D.

Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật.

A.

Cộng đồng kinh tế Châu Âu (EEC).

B.

Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Au (EURATOM).

C.

Cộng đồng châu Âu. (EC).

D.

Cộng đồng than thép châu Âu (ECSC)

A.

cơ bản được phục hồi.

B.

phát triển chậm chạp.

C.

cơ bản có sự tăng trưởng.

D.

phát triển nhanh chóng.

A.

Tương đối ổn định, hầu như không có sự tăng trưởng của nền kinh tế.

B.

 Giảm sút nghiêm trọng, Mĩ không còn là trung tâm kinh tế - tài chính số 1 thế giới.

C.

Trải qua nhiều cuộc suy thoái ngắn nhưng vẫn là nước đứng đầu thế giới.

D.

Tăng trưởng liên tục, Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính số một thế giới.

A.

 Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm luôn đạt hai con số, xấp xỉ 11%.

B.

 Vươn lên thành siêu cường tài chính số một thế giới, là chủ nợ lớn nhất thế giới.

C.

 Năm 1968, kinh tế Nhật Bản vượt qua Anh, Pháp, Tây Đức, Italia và Canada.

D.

 Năm 1968, Nhật bản trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới tư bản.

A.

 Nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

B.

 Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.

C.

 Giữa những năm 70 của thế kỉ XX.

D.

 Đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX

A.

 Tiếp tục giảm chi phí quốc phòng.         

B.

 Đảm bảo lợi ích quốc gia của Nhật Bản.

C.

 giúp Mĩ thực hiện Chiến lược toàn cầu.         

D.

 Để tiếp tục nhận viện trợ của Mĩ.

A.

Các chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước.

B.

Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.

C.

 Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân công dồi dào.

D.

 Mĩ áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.

A.

Khẳng định vị trí siêu cường của Mĩ.

B.

Đưa Mỹ trở thành bá chủ thế giới.

C.

Can thiệp vũ trang vào nhiều nói trên thế giới.

D.

Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

A.

Nhật Bản phải chịu những hậu quả hết sức nặng nề.

B.

Kinh tế Nhật bản phát triển nhanh chóng.

C.

Nhân dân Nhật Bản nổi dậy ở nhiều nhiều nơi.

D.

Các đảng phái tranh giành quyền lực lẫn nhau.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ